Kinh nghiệm thành lập công ty kinh doanh vật liệu xây dựng
Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đang diễn ra mạnh mẽ, việc phát triển kinh doanh VLXD đang nhận được sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư. Để kinh doanh mặt hàng này, chúng ta cần phải được cấp giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng. Trong bài viết này, Luật Tuệ Minh sẽ cung cấp cho các bạn thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng.
Căn cứ pháp lý xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
- Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/01/2021.
- Thông tư 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/05/2021.
Tốc độ đô thị hóa ở nước ta ngày càng nhanh kéo theo nhu cầu mua vật liệu xây dựng phục vụ cải tạo, xây dựng nhà ở và phát triển hạ tầng đô thị ngày càng tăng. Vì vậy, hàng ngày, có rất nhiều công ty, cửa hàng mua bán, kinh doanh VLXD mở ra để đáp ứng nhu cầu thị trường.
Quy định về các mặt hàng là vật liệu xây dựng
Khi xin cấp giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng, nhà đầu tư cần xác định loại vật liệu xây dựng nào được kinh doanh và điều kiện kinh doanh tương ứng với từng loại vật liệu là gì. Dưới đây là những loại vật liệu xây dựng có điều kiện cần đáp ứng khi kinh doanh:
- Vật liệu xây dựng xi măng
- Vật liệu xây dựng Cát, đá, sỏi
- Vật liệu vôi xây dựng
- Tấm lợp ngói, gạch ngói, tấm lợp kim loại, tấm lợp xi măng amiăng và vật liệu bê tông đúc
- Các loại vật liệu ống thép, ống nhựa các loại
- Vật liệu sắt thép xây dựng
- Chất liệu: gỗ, tre, lá bần, giấy hắc ín, cói ép, tấm lợp nhựa
- Vật liệu phụ gia các loại.
Điều kiện xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
Các điều kiện chung cần đáp ứng
- Nhà đầu tư có đầy đủ giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sử dụng hoặc sở hữu địa điểm kinh doanh. Ví dụ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.
- Địa điểm kinh doanh xây dựng phải đáp ứng các quy định của nhà nước.
- Đặc biệt, địa điểm kinh doanh cần phải phù hợp với yêu cầu quy hoạch đô thị.
- Đảm bảo các điều kiện pháp lý về vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
- Doanh nghiệp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
- Địa điểm kinh doanh phải có biển hiệu ghi rõ tên doanh nghiệp hoặc thông tin về chủ doanh nghiệp.
Các điều kiện riêng đối với từng loại vật liệu xây dựng
Đối với vật liệu là xi măng
- Xi măng là loại vật liệu xây dựng dễ gây bụi nên các địa điểm kinh doanh xi măng không được phép đặt trên các tuyến đường trung tâm đô thị.
- Việc lưu giữ, bảo quản xi măng phải ở nơi khô ráo trong kho kín.
- Nơi bán vật liệu xi măng phải niêm yết công khai bảng giá và trọng lượng bao xi măng.
Đối với vật liệu vôi xây dựng
- Thi công thông thường dễ sinh ra bụi bẩn, có thể gây ảnh hưởng khi tiếp xúc với nước phản ứng sinh nhiệt cao. Vì vậy, địa chỉ kinh doanh vôi chỉ có thể đặt ở khu vực thành thị.
- Kho chứa vôi phải có bao bì chống ẩm, đặt ở nơi cao ráo, khô ráo và trong kho kín, tránh ngập úng.
- Nguyên liệu vôi chỉ được phép bán và sản xuất trong bao bì phù hợp với phương tiện vận chuyển. Không gây nguy hiểm, nguy hiểm trên đường và chỉ vận chuyển vào những thời điểm được phép lưu thông trên đường do quy định của chính quyền địa phương.
Đối với gạch, ngói, cát, sỏi, đá, tấm lợp kim loại sắt thép, tấm lợp amiăng, các loại ống thép và bê tông đúc
- Các loại vật liệu xây dựng này thường có trọng lượng nặng, cồng kềnh, dễ bám bụi nên dễ gây cản trở giao thông, gây mất vệ sinh đường phố khi vận chuyển. Vì vậy, cần lưu ý đến địa điểm kinh doanh khi xin giấy phép kinh doanh VLXD, tránh đặt ở khu vực đường phố trung tâm và có đủ bãi đỗ xe.
- Bãi đỗ xe được bố trí gọn gàng, tránh va chạm, tai nạn cho người qua đường.
- Các loại vật liệu này chỉ được bán và xuất khẩu trên các phương tiện vận tải đảm bảo không gây bụi, kích thước không quá lớn, không bị rải rác. Thời gian giao hàng trên đường tuân theo quy định của chính quyền địa phương.
Đối với vật liệu gỗ, nứa, tre, cót ép, ống nhựa, tấm lợp nhựa, giấy dầu
- Các vật liệu trên cồng kềnh, có mùi hôi và dễ cháy. Vì vậy, việc kinh doanh các loại vật liệu trên cần phải tuân thủ các điều kiện tương tự như đối với cát, đá, gạch, ngói... (đã nêu ở trên).
- Ngoài ra, nơi lưu giữ các loại vật liệu này cần phải được bảo vệ khỏi nguồn lửa và có biện pháp hữu hiệu để thực hiện các quy định về phòng cháy và chữa cháy.
Đối với phụ gia các loại trong xây dựng
- Phụ gia xây dựng là các loại vật liệu hóa học ở dạng bột hoặc lỏng dễ gây bụi và ô nhiễm môi trường. Vì vậy, việc bảo quản và vận chuyển cần phải được đóng gói đúng cách.
- Có thiết bị phân phối an toàn cho bể phụ gia lỏng và không được đặt gần nguồn nước.
Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh vật liệu xây dựng
Để xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng, chủ đầu tư cần soạn thảo một bộ hồ sơ gồm có:
- Đơn xin giấy phép chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vật liệu xây dựng theo mẫu quy định.
- Bản kê khai về địa chỉ, mặt hàng, diện tích của địa điểm kinh doanh.
- Bản sao chứng thực hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy tờ hợp pháp chứng minh về quyền sử dụng địa điểm kinh doanh.
thành lập công ty kinh doanh vật liệu xây dựng" width="726" height="408" />
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vật liệu xây dựng
Các cá nhân, tổ chức kinh doanh vật liệu xây dựng khi đảm bảo đầy đủ các điều kiện nêu trên phải lập hồ sơ và nộp cho cơ quan chức năng. Đó chính là Sở Xây dựng tỉnh, thành phố – nơi đặt địa điểm kinh doanh của đơn vị.
Sở Xây dựng sẽ tiếp nhận, xem xét hồ sơ và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ còn thiếu. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận sẽ gửi biên nhận và ấn định ngày giải quyết yêu cầu.
Bước 2: Sở Xây dựng lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan
Tùy theo đặc điểm, yêu cầu của từng hạng mục VLXD và địa bàn kinh doanh cụ thể, Sở Xây dựng sẽ có văn bản lấy ý kiến các cơ quan liên quan. Các cơ quan liên quan bao gồm: bất động sản, địa chính, công nghệ môi trường, chính quyền cơ sở và giao thông công cộng.
Kể từ thời điểm nhận được văn bản lấy ý kiến, trong thời hạn 10 ngày, cơ quan được hỏi có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Bước 3: Hồ sơ được thẩm tra và cấp Giấy chứng nhận
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và căn cứ hồ sơ, ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Xây dựng sẽ tiến hành thẩm định, khảo sát mặt bằng. Từ đó đưa ra quyết định từ chối hoặc cấp giấy phép kinh doanh VLXD. Giấy phép này theo quy định có tên gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vật liệu xây dựng.
Một vài câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty kinh doanh vật liệu xây dựng
Mã số kinh doanh vật liệu xây dựng là gì?
Doanh nghiệp có thể đăng ký 2 mã ngành sau khi kinh doanh VLXD:
- 4663 – Bán buôn vật liệu và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
- 4572 – Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh.
Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh vật liệu xây dựng bao gồm những gì?
Thành phần hồ sơ bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty; Quy định của công ty; Danh sách thành viên/danh sách cổ đông sáng lập; Bản sao công chứng CMND/CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật; Bản sao có công chứng các văn bản pháp luật của thành viên/cổ đông; Giấy ủy quyền của người làm thủ tục thành lập công ty tại Sở Kế hoạch và Đầu tư; Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người thực hiện thủ tục.
Vốn điều lệ của công ty vật liệu xây dựng nên cao hay thấp?
Theo kinh nghiệm của Luật Tuệ Minh, doanh nghiệp không nên đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp hoặc quá cao so với khả năng tài chính của mình. Doanh nghiệp căn cứ vào giá trị loại vật liệu xây dựng đang kinh doanh và khả năng tài chính của mình để đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp.
Chi phí thành lập doanh nghiệp VLXD là bao nhiêu?
Luật Tuệ Minh đang cung cấp dịch vụ thành lập công ty kinh doanh vật liệu xây dựng với chi phí trọn gói là 1.200.000 đồng, bao gồm phí nhà nước và phí dịch vụ của Luật Tuệ Minh. Khách hàng sẽ nhận được giấy phép kinh doanh và con dấu.
Sau khi thành lập công ty kinh doanh vật liệu xây dựng cần phải làm những thủ tục gì?
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty kinh doanh vật liệu xây dựng cần hoàn thành các thủ tục sau: Khắc dấu công ty; Làm bảng hiệu công ty và treo tại trụ sở chính; Mua chữ ký số; Mở tài khoản ngân hàng và thông báo cho ngân hàng STK với cơ quan thuế; Nộp tờ khai thuế ban đầu; Thông báo phát hành hóa đơn điện tử; Thuê kế toán viên/dịch vụ kế toán.
Lời kết
Trên đây là tư vấn của Luật Tuệ Minh về điều kiện thành lập công ty vật liệu xây dựng, thủ tục đăng ký giấy phép thành lập công ty vật liệu xây dựng dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, trên thực tế đôi khi sẽ có sự khác biệt tùy theo nhu cầu cụ thể của từng công ty. Vì vậy, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0788.555.247 (Có Zalo) hoặc Email: luattueminh.vn@gmail.com để được hỗ trợ chi tiết hơn nhé!
Thông tin tác giả
Luật Tuệ Minh
Luật Tuệ Minh Hơn với 10 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật. Tham gia giải quyết nhiều vụ án phức tạp và tranh chấp thành công. Đã được vinh danh là "Luật sư tiêu biểu" năm 2018 do Hội Luật gia Việt Nam và cũng là hành viên nổi bật của Đội ngũ Luật sư hàng đầu của Công ty Luật ABC.