Kinh nghiệm mở công ty kinh doanh bảo hiểm thành công 100%

“Bảo hiểm” - Cụm từ không xa lạ, thậm chí gắn liền với cuộc sống hiện tại. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, tuy nhiên, do chưa hiểu rõ pháp luật và các vấn đề xung quanh hoạt động kinh doanh này nên doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn khi xin cấp giấy phép kinh doanh bảo hiểm. Để hiểu rõ các vấn đề và giải pháp cũng như hồ sơ, trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh bảo hiểm, hãy cùng Luật Tuệ Minh xem qua bài viết dưới đây nhé!

Kinh doanh bảo hiểm là gì?

Giống như hầu hết các lĩnh vực kinh doanh khác, kinh doanh bảo hiểm chủ yếu tạo ra doanh thu thông qua việc bán hàng cho khách hàng. Cụ thể hơn, các công ty bảo hiểm bán hợp đồng bảo hiểm rủi ro và nhận thanh toán dưới hình thức bảo hiểm rủi ro.

Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích kiếm lợi nhuận bằng cách đảm bảo rằng lợi nhuận nhận được nhiều hơn bất kỳ khoản thưởng nào theo hợp đồng. Điều này được gọi là sự trở lại vận chuyển được đảm bảo. Các công ty bảo hiểm cũng tạo ra thu nhập bằng cách sử dụng một phần phí bảo hiểm để đầu tư vào các lĩnh vực khác. Đây được gọi là thu nhập đầu tư. 

Các hình thức mở công ty kinh doanh bảo hiểm

Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000, tại Điều 59 (được bổ sung, sửa đổi bởi Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi năm 2010), có 4 loại hình tổ chức kinh doanh bảo hiểm rủi ro bao gồm:

  • Công ty cổ phần bảo hiểm
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
  • Hợp tác xã bảo hiểm
  • Tổ chức bảo hiểm tương hỗ

Điều kiện mở công ty kinh doanh bảo hiểm

Điều kiện về tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài

Theo cam kết gia nhập WTO của Việt Nam và quy định tại Điều 68 Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, không có quy định hạn chế tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài về kinh doanh bảo hiểm. Hiện này, nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu cổ phần, phần vốn góp đến 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm tại Việt Nam.

Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn thành lập

  • Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020
  • Tổ chức có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; Trường hợp tham gia từ 10% vốn điều lệ trở lên, doanh nghiệp phải có lãi trong 3 năm tài chính liên tiếp gần nhất tính đến thời điểm xin cấp giấy phép và đáp ứng các điều kiện tài chính cơ bản. theo quy định tại Điều 11 Nghị định 46/2023/ND-CP
  • Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm đã được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam phải góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm mới và phải có lãi trong 03 năm tài chính liên tục. thủ tục gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ xin cấp giấy phép và đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo quy định.
  • Tổ chức nước ngoài thành lập công ty kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 65, Điều 66 Luật Kinh doanh bảo hiểm, lĩnh vực kinh doanh, tổng tài sản và năm hoạt động nước ngoài và các kết nối khác được phép cung cấp tại Việt Nam.

Điều kiện về vốn

  • Vốn điều lệ được quy định bằng Đồng Việt Nam và không thấp hơn mức tối thiểu quy định tại Điều 35 Nghị định 46/2023/ND-CP
  • Cổ đông, thành viên sáng lập không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn.

Điều kiện về nhân sự

Có Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật, chuyên gia tính toán dự kiến ​​đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn về năng lực quản lý, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn quy định tại Điều 81 Luật Bảo hiểm Kinh doanh 2022.

Hồ sơ mở công ty kinh doanh bảo hiểm

  • Đơn đề nghị xin cấp Giấy phép kinh doanh bảo hiểm
  • Điều lệ công ty đã được sở KHĐT đồng ý
  • Kế hoạch hoạt động của dự án trong 5 năm đầu phù hợp với giấy phép kinh doanh được đề nghị, trong đó nêu rõ thị trường mục tiêu, kênh phân phối, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.
  • Bản sao CMND, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu và lý lịch tư pháp, sơ yếu lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến ​​bổ sung làm Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên, Tổng giám đốc, chuyên gia tính toán hoặc chuyên gia tính toán dự trữ và khả năng thanh toán, kế toán trưởng của doanh nghiệp bảo hiểm.

Danh sách cổ đông (hoặc thành viên) sáng lập hoặc thành viên góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và kèm theo các tài liệu sau:

Đối với cá nhân

  • Bản sao CMND, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu; lý lịch tư pháp theo hình thức pháp luật
  • Xác nhận ngân hàng nhận số dư tiền gửi của cá nhân bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự động chuyển đổi gửi tại ngân hàng.

Đối với tổ chức

  • Điều lệ công ty
  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của tổ chức vốn quyết định góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm môi trường tại Việt Nam;
  • Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn;
  • Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 03 năm liền trước năm xin cấp giấy phép;
  • Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm môi trường theo quy định pháp luật chuyên ngành.

Quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm công trình xây dựng và phát triển.

Thẩm định ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về khả năng điều chỉnh vốn gửi vào tài khoản thanh toán tại ngân hàng.

Hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 19 Luật Doanh nghiệp (đối với trường hợp tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên).

Biên bản họp thành viên, cổ đông sáng lập về công việc:

  • Nhất trí góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần môi giới bảo hiểm kèm theo danh sách các thành viên hoặc cổ đông sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên
  • Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.

Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành.

Văn bản cam kết của thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện được cấp giấy phép.

Giấy ủy quyền của người nộp đơn (nếu có)

Nộp hồ sơ và nhận kết quả mở công ty kinh doanh bảo hiểm

Nơi nộp: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan Bộ Tài chính.

Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản chính, 02 bộ bản sao).

Thời hạn giải quyết hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ: 21 ngày (Bộ Tài chính có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ). Chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 06 tháng kể từ ngày thông báo.
  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: 60 ngày (Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lập và hoạt động)

Phí, Lệ phí: 4.000.000đ

Lời kết

Trên đây là tư vấn của Luật Tuệ Minh về kinh nghiệm mở công ty kinh doanh bảo hiểm dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, chúng tôi cũng hiểu rằng, trong giới hạn của bài viết này sẽ không thể đáp ứng hết mọi nhu cầu, thắc mắc của người xem, bởi phạm vi lĩnh vực khá rộng và phức tạp. Nếu có thắc mắc, cần tư vấn trực tiếp hay thực hiện các thủ tục, vui lòng liên hệ qua hotline: 0788.555.247 (Có Zalo) hoặc Email: luattueminh.vn@gmail.com để được giải đáp và hỗ trợ tốt nhất.

Thông tin tác giả

https://app.luattueminh.vn/images/size/w300h300/storage/2024/04/169/pic1.jpg

Luật Tuệ Minh

Luật Tuệ Minh Hơn với 10 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật. Tham gia giải quyết nhiều vụ án phức tạp và tranh chấp thành công. Đã được vinh danh là "Luật sư tiêu biểu" năm 2018 do Hội Luật gia Việt Nam và cũng là hành viên nổi bật của Đội ngũ Luật sư hàng đầu của Công ty Luật ABC.

Bài viết liên quan

Đánh giá

      Bình luận

      Chat zaloChat ZaloGọi Ngay