Điều kiện, thủ tục thành lập công ty kinh doanh dầu khí đầy đủ

Những quy định liên quan đến hợp đồng và điều kiện kinh doanh dầu khí tại Việt Nam được quy định một cách cụ thể và rõ ràng. Vậy điều kiện, thủ tục thành lập công ty kinh doanh dầu khí được thể hiện như thế nào? Để giải đáp những câu hỏi này hãy cùng Luật Tuệ Minh tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết dưới đây.

thành lập công ty kinh doanh dầu khí tại Việt Nam

Điều kiện hoạt động dầu khí

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Dầu khí 1993, "hoạt động dầu khí" bao gồm tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí, cùng các hoạt động hỗ trợ trực tiếp.

Hoạt động dầu khí được coi là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, theo phụ lục IV của Luật Đầu tư. Để kinh doanh trong lĩnh vực này tại Việt Nam, bạn cần đảm bảo các điều kiện sau:

  • Kỹ thuật và công nghệ: Sử dụng công nghệ tiên tiến và tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
  • Đề án bảo vệ môi trường: Phải có kế hoạch ngăn ngừa ô nhiễm và khắc phục sự cố môi trường.
  • Vùng an toàn: Thiết lập vùng an toàn cho các công trình theo quy định của Chính phủ.
  • Bảo hiểm: Mua bảo hiểm cho các phương tiện và công trình liên quan đến hoạt động dầu khí.
  • Diện tích tìm kiếm: Được xác định dựa trên các lô do Chính phủ phân định.
  • Khu vực cấm: Không được hoạt động tại các khu vực bị cấm vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc lợi ích công cộng.
  • Nghiên cứu khác: Được phép tiến hành nghiên cứu và khai thác tài nguyên khác ngoài dầu khí trong diện tích hợp đồng, miễn là không gây cản trở đến hoạt động dầu khí.
  • Giải phóng diện tích: Sau khi hoàn tất các hoạt động, phải tháo dỡ công trình và giải phóng diện tích.
  • Đấu thầu hợp đồng: Phải ký hợp đồng dầu khí với Tập Đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) thông qua đấu thầu hoặc hình thức khác, kèm theo chứng minh khả năng tài chính và kỹ thuật.

Hợp đồng dầu khí

Theo Khoản 1 Điều 25 Nghị định 95/2015/NĐ-CP, hợp đồng dầu khí có thể được ký kết dưới hình thức hợp đồng chia sản phẩm hoặc các hình thức khác do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thỏa thuận với nhà thầu, và phải được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Hợp đồng dầu khí cần tuân thủ theo mẫu hợp đồng do Chính phủ Việt Nam ban hành, trong đó phải đảm bảo các nội dung chính sau:

  • Tư cách pháp lý: Thông tin về tổ chức, cá nhân tham gia ký kết.
  • Đối tượng hợp đồng: Xác định rõ loại hình dầu khí được khai thác.
  • Giới hạn diện tích: Quy định về diện tích và tiến độ hoàn trả.
  • Thời hạn hợp đồng: Xác định thời gian có hiệu lực của hợp đồng.
  • Điều kiện chấm dứt: Các điều kiện cho việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hoặc gia hạn.
  • Cam kết tiến độ: Cam kết về tiến độ công việc và đầu tư tài chính.
  • Quyền và nghĩa vụ: Quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
  • Thu hồi vốn và lợi nhuận: Cách thức thu hồi vốn đầu tư, xác định lợi nhuận và phân chia lợi nhuận; quyền của nước chủ nhà đối với tài sản cố định sau khi hoàn vốn và khi chấm dứt hợp đồng.
  • Điều kiện chuyển nhượng: Quy định về việc chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ; quyền của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong việc tham gia vốn đầu tư.
  • Cam kết đào tạo: Cam kết ưu tiên sử dụng lao động và dịch vụ Việt Nam.
  • Trách nhiệm bảo vệ môi trường: Đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động.
  • Giải quyết tranh chấp: Thể thức giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng.

Điều kiện tham gia dự thầu trong hoạt động dầu khí

Như đã đề cập, để ký hợp đồng dầu khí với Tập Đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), các cá nhân và tổ chức hoạt động trong lĩnh vực này cần tham gia đấu thầu. Theo Nghị định 95/2015/NĐ-CP, các điều kiện đấu thầu được quy định như sau:

Đối với tổ chức dự thầu:

  • Đăng ký thành lập: Tổ chức phải có giấy phép thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật quốc gia nơi tổ chức đó hoạt động.
  • Trạng thái pháp lý: Tổ chức không được đang trong quá trình giải thể, không bị kết luận là lâm vào tình trạng phá sản, và phải có khả năng thanh toán theo quy định.
  • Không bị cấm thầu: Tổ chức không được trong thời gian bị cấm tham dự thầu.

Đối với cá nhân dự thầu:

  • Năng lực hành vi: Cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của quốc gia mà cá nhân đó là công dân.
  • Trách nhiệm hình sự: Cá nhân không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Không bị cấm thầu: Cá nhân không được trong thời gian bị cấm tham dự thầu.

Năng lực tài chính và kinh nghiệm

Nhà thầu phải có đủ năng lực tài chính, khả năng kỹ thuật và kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí.

Nhà thầu cần phải đã hoặc đang tham gia tối thiểu hai hợp đồng tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí. Nếu tổ chức hoặc cá nhân không đáp ứng điều kiện này nhưng vẫn muốn tham gia, họ có thể liên danh với các tổ chức, cá nhân khác có đủ điều kiện để tạo thành liên danh nhà thầu dầu khí. Trong trường hợp này, tổ chức hoặc cá nhân đủ điều kiện sẽ đại diện cho tất cả các bên trong liên danh để tham gia dự thầu và là người điều hành.

Các loại giấy phép thành lập công ty kinh doanh dầu khí 

Kinh doanh trong lĩnh vực dầu khí tại việt nam đòi hỏi các công ty phải có các giấy phép cụ thể để hoạt động hợp pháp. Dưới đây là những loại giấy phép quan trọng mà công ty kinh doanh dầu khí cần phải có:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Đây là giấy tờ cơ bản đầu tiên mà mọi doanh nghiệp cần có. Giấy chứng nhận này xác nhận sự tồn tại hợp pháp của công ty và thông tin về ngành nghề hoạt động, bao gồm cả hoạt động kinh doanh dầu khí.
  • Giấy phép kinh doanh dầu khí: Đối với các hoạt động liên quan đến tìm kiếm, thăm dò, khai thác và chế biến dầu khí, công ty cần phải xin giấy phép kinh doanh dầu khí. Giấy phép này được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải phù hợp với các quy định của luật dầu khí.
  • Giấy phép bảo vệ môi trường: Công ty phải có giấy phép bảo vệ môi trường, chứng minh rằng các hoạt động dầu khí của họ không gây hại cho môi trường và có các biện pháp giảm thiểu tác động xấu.
  • Giấy phép hoạt động khai thác khoáng sản: Trong một số trường hợp, nếu công ty thực hiện khai thác khoáng sản liên quan đến dầu khí, giấy phép khai thác khoáng sản cũng cần được cấp.

Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập công ty kinh doanh dầu khí 

Để xin cấp Giấy phép kinh doanh xăng dầu hoặc Giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh xăng dầu: Văn bản này cần nêu rõ mục đích và yêu cầu cấp giấy phép.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Bản sao hợp lệ của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Chứng chỉ đào tạo nhân viên: Bản sao hợp lệ các giấy tờ và chứng chỉ xác nhận rằng cán bộ quản lý và nhân viên đã được đào tạo về nghiệp vụ liên quan đến kinh doanh xăng dầu.
  • Kê khai cơ sở vật chất: Văn bản kê khai tình trạng cơ sở vật chất và kỹ thuật phục vụ cho hoạt động kinh doanh xăng dầu, kèm theo các tài liệu chứng minh.
  • Văn bản xác nhận cung cấp xăng dầu: Văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu, có thời hạn ít nhất một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu sẽ được cung cấp cho cơ sở.

Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dầu khí có hiệu lực bao lâu?

Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 83/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP, giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện trở thành đại lý bán lẻ xăng dầu có hiệu lực trong thời gian năm (05) năm kể từ ngày cấp.

Trình tự, thủ tục thành lập công ty kinh doanh dầu khí 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.

Điều lệ công ty: Có chữ ký của cổ đông sáng lập (cá nhân hoặc đại diện theo ủy quyền của tổ chức).

Danh sách cổ đông:

  • Danh sách cổ đông sáng lập theo mẫu tại Phụ lục I-7 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục I-8.
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông tổ chức theo mẫu tại Phụ lục I-10.

Bản sao hợp lệ các giấy tờ:

  • Giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP (đối với cá nhân thành lập doanh nghiệp).
  • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức), kèm theo văn bản ủy quyền.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có nhà đầu tư nước ngoài tham gia).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Ngoài ra, hồ sơ cũng có thể được nộp qua mạng điện tử theo quy trình hướng dẫn trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Nhận kết quả

Đăng ký trực tiếp:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được cấp trong vòng 03 ngày làm việc.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc.

Đăng ký qua mạng điện tử (sử dụng chữ ký số công cộng):

  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận mã số, sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, sẽ có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

Đăng ký qua mạng điện tử (sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh):

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo yêu cầu sửa đổi hồ sơ trong trường hợp chưa hợp lệ. Khi đủ điều kiện, sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp.

Nộp hồ sơ bằng bản giấy:

  • Sau khi nhận thông báo cấp Giấy chứng nhận, người đại diện nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận đăng ký qua mạng.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ đối chiếu hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận nếu mọi thông tin thống nhất.

Thời hạn nộp hồ sơ bằng bản giấy: Nếu không nhận được hồ sơ trong vòng 30 ngày kể từ thông báo cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng ký điện tử sẽ không còn hiệu lực.

Trách nhiệm của người đại diện: Người đại diện theo pháp luật phải đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ bản giấy so với hồ sơ đã nộp qua mạng. Nếu hồ sơ bản giấy không đúng và không thông báo kịp thời, sẽ bị coi là giả mạo và xử lý theo quy định.

Lời kết

Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp những thông tin mà Luật Tuệ Minh muốn chia sẻ về giấy phép kinh doanh xăng dầu. Tuy nhiên, trong khuôn khổ bài viết, có thể vẫn còn một số vấn đề chưa được làm rõ hoàn toàn. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp chi tiết, xin vui lòng liên hệ hotline: 0788.555.247 (Có Zalo) hoặc Email: luattueminh.vn@gmail.com để nhận được sự tư vấn tận tình và chi tiết nhất.

Thông tin tác giả

https://app.luattueminh.vn/images/size/w300h300/storage/2024/04/169/pic1.jpg

Luật Tuệ Minh

Luật Tuệ Minh Hơn với 10 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật. Tham gia giải quyết nhiều vụ án phức tạp và tranh chấp thành công. Đã được vinh danh là "Luật sư tiêu biểu" năm 2018 do Hội Luật gia Việt Nam và cũng là hành viên nổi bật của Đội ngũ Luật sư hàng đầu của Công ty Luật ABC.

Bài viết liên quan

Đánh giá

      Bình luận

      Chat zaloChat ZaloGọi Ngay