Thủ tục thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ

Doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì? Điều kiện, thủ tục thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ? Có ưu đãi gì về thuế không? Luật Tuệ Minh sẽ hướng dẫn đầy đủ và chi tiết trong bài viết này, kèm theo đầy đủ các mẫu ứng dụng để doanh nghiệp tham khảo

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
  • Luật khoa học và công nghệ 2013 có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
  • Nghị định số 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học công nghệ.
  • Thông tư 03/2021/TT-BTC về việc hướng dẫn miễn thuế, giảm thuế TNDN cho doanh nghiệp khoa học công nghệ.
  • Công văn số 1048/BKHCN-PTTTDN hướng dẫn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Nghị định số 13/2019/NĐ-CP.

Căn cứ pháp lý

Doanh nghiệp khoa học công nghệ là gì?

Theo quy định tại Điều 58 Luật Khoa học và Công nghệ 2013, doanh nghiệp khoa học và công nghệ là doanh nghiệp tiến hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm, hàng hóa từ kết quả khoa học và công nghệ. 

Sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ là sản phẩm hữu hình hoặc vô hình.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ

Đối tượng nào được thành lập doanh nghiệp KHCN

  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam và thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ từ kết quả khoa học và công nghệ.
  • Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ và thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Cách đặt tên doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Doanh nghiệp khoa học và công nghệ có thể được đặt tên theo nhiều cách khác nhau như: đặt tên theo ngành nghề kinh doanh, theo địa điểm, theo tên chủ sở hữu công ty... Tuy nhiên, tên doanh nghiệp phải có cụm từ “khoa học và công nghệ”. ". công nghệ” để dễ dàng phân biệt với các loại hình doanh nghiệp khác. Ví dụ: Công ty TNHH Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng.

Tên doanh nghiệp khoa học và công nghệ cần đáp ứng quy định tại các Điều 37, 38, 39 và Điều 41 Luật Doanh nghiệp.

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Địa chỉ trụ sở chính của công ty khoa học và công nghệ cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Không đặt địa chỉ Công ty Khoa học và Công nghệ tại các chung cư, chung cư tập thể hoặc những nơi không có chức năng kinh doanh thương mại.
  • Doanh nghiệp nên lựa chọn nhà riêng (có sổ đỏ) hoặc văn phòng trong các tòa nhà thương mại để đăng ký làm địa chỉ trụ sở chính. Nhưng cần đảm bảo có đủ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp như: thỏa thuận giá văn phòng, hợp đồng mua nhà, sổ đỏ...

Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Các nghề chuyên môn của doanh nghiệp khoa học và công nghệ được quy định trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QD-TTg. Tùy theo lĩnh vực hoạt động, doanh nghiệp có thể lựa chọn đăng ký các ngành nghề lập trình sau:

Các mã ngành nghề khoa học công nghệ

Mã ngành

Tên ngành

7211

Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên

7212

Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ

7213

Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học y, dược

7214

Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp

7221

Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội

7222

Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nhân văn

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngành nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ điều kiện của ngành nghề đó trước khi chính thức hoạt động.

Vốn điều lệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Hiện nay, pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu hoặc tối đa khi đăng ký thành lập doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngành nghề chuyên ngành có điều kiện yêu cầu vốn pháp định/vốn ký hiệu thì khi hoạt động trong ngành này doanh nghiệp phải đảm bảo khả năng điều chỉnh vốn phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định. Vì vậy, tùy theo nhu cầu và quy mô sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể đăng ký tính năng điều chỉnh vốn phù hợp với khả năng tài chính của mình.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ

Thủ tục, hồ sơ thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ

Thành lập doanh nghiệp tại Sở KHĐT

Các bước thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể như sau:

Bước 1: Chọn loại hình kinh doanh

Tùy theo nhu cầu, doanh nghiệp có thể lựa chọn thành lập công ty dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp nhất hoặc doanh nghiệp tư nhân.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Thành phần hồ sơ thành lập công ty, doanh nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp khoa học công nghệ.
  • Điều lệ công ty khoa học công nghệ
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên/danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu công ty, thành viên và cổ đông cá nhân.
  • Bản sao Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức; Văn bản ủy quyền cho người quản lý phần vốn góp của tổ chức; Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
  • Giấy ủy quyền cho người lập hồ sơ (nếu người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện).
  • Bản sao CMND/CCCD/giấy chứng nhận hợp lệ của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
  •  Hồ sơ thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Bước 3: Giải quyết hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc số công khai.

Bước 4: Nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả lời:

  • Hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ có văn bản thông báo, hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và hỗ trợ ngay từ đầu.

Bước 5: Hoàn thiện các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp

Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty khoa học và công nghệ, chủ doanh nghiệp phải hoàn thành ngay các công việc sau:

  • Khắc con dấu pháp nhân.
  • Làm bảng hiệu công ty và treo tại trụ sở chính.
  • Mua chữ ký số và đăng ký nộp thuế điện tử.
  • Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu.
  • Mua hàng và các thủ tục tiếp tục thông báo phát hiện điện tử duy nhất.
  • Thanh toán đầy đủ các điều kiện trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận kinh doanh.
  • Xin cấp chứng chỉ doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Thủ tục, hồ sơ thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ

Xin chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ

Điều kiện chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ

Căn cứ Điều 6 Nghị định số 13/2019/ND-CP hướng dẫn tại Mục 2 Công văn 1048/BKHCN-PTTTDN, điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ cụ thể như sau:

  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Khả năng tạo ra hoặc ứng dụng các kết quả khoa học, công nghệ có cơ sở đánh giá quyền tác giả, được xác định và công nhận.
  • Đối với doanh nghiệp được thành lập từ 5 năm trở lên phải có doanh thu từ sản xuất, bán sản phẩm được hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% tổng doanh thu 01(a)) trong 03 ( ba) năm ngay trước thời điểm đi du lịch, hồ sơ chứng minh doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
  • Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp và đáp ứng các điều kiện nêu trên, doanh nghiệp có thể lập hồ sơ chứng minh mình là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Căn cứ Điều 7 Nghị định 13/2019/ND-CP hướng dẫn tại Mục 4 Công văn 1048/BKHCN-PTTTDN, hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm các tài liệu sau:

STT

Hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ

1

Đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

2

Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ.

3

Văn bản xác nhận, công nhận kết quả khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), thuộc một trong các văn bản sau:

  • Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
  • Quyết định công nhận giống cây trồng mới, giống vật nuôi mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật.
  • Bằng chứng nhận giải thưởng đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng.
  • Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Giấy xác nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
  • Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
  • Các văn bản xác nhận, công nhận khác có giá trị pháp lý tương đương.

Đối với kết quả khoa học và công nghệ là tài sản được hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước theo quy định tại Nghị định 70/2018/ND-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng vốn nhà nước. Để sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc xây dựng và thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng vốn nhà nước, doanh nghiệp cần có quyết định chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của cơ quan có thẩm quyền để tránh trường hợp pháp lý sau khi bị hủy bỏ Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ quy định tại Điều 10 Nghị định số 13/2019/ND-CP.

Quy trình thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Nơi lưu trữ hồ sơ đáng tin cậy: Sở Khoa học và Công nghệ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Sơ đồ xác định quá trình và thời gian như sau:

  • Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ (DOST) xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Trường hợp kết quả khoa học và công nghệ liên quan đến nhiều chuyên ngành, lĩnh vực khác nhau, có nội dung phức tạp thì phải mời chuyên gia hoặc thành lập hội đồng tư vấn để xác định, đánh giá và thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp. ngành khoa học và công nghệ không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Trường hợp Sở Khoa học và Công nghệ không đủ điều kiện kỹ thuật để đánh giá kết quả khoa học và công nghệ và có văn bản đề nghị Cục Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ và Phát triển thị trường xem xét cấp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ. Theo quy định, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm gửi công văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ của doanh nghiệp. Sở Khoa học và Công nghệ và Phát triển thị trường cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
  • Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cơ sở cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm tổ chức trên cổng thông tin điện tử của cơ quan. tên, địa chỉ và danh mục sản phẩm được hình thành từ kết quả khoa học công nghệ của doanh nghiệp.

Ưu đãi thuế dành cho doanh nghiệp khoa học công nghệ

Theo quy định tại Điều 57 Luật Khoa học và Công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng các ưu đãi về thuế sau:

  • Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ từ nhiệm vụ khoa học công nghệ trong nước được hỗ trợ lãi suất vay vốn tại ngân hàng.
  • Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Miễn, giảm giá đất, thiết kế mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Được hưởng ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Một số câu hỏi khi thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ

Doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì?

Doanh nghiệp khoa học và công nghệ là doanh nghiệp thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm, hàng hóa từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì?

Cá nhân, tổ chức muốn thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật Doanh nghiệp như sau:

  • Có tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề, vốn điều lệ đăng ký theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Có hồ sơ hợp lệ thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi đặt trụ sở chính.

Ai được phép thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ?

Các đối tượng sau đây được phép thành lập doanh nghiệp bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam và thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ từ kết quả khoa học và công nghệ.
  • Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ và thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Cần bao nhiêu vốn để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ?

Pháp luật không quy định mức năng lượng tối thiểu hoặc tối đa khi thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Nếu việc đăng ký kinh doanh có điều kiện phải xác định vốn pháp định/vốn thì khi kinh doanh ngành nghề này phải đảm bảo điều kiện về vốn phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định. Vì vậy, tùy theo nhu cầu và quy mô sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể đăng ký tính năng điều chỉnh vốn phù hợp với khả năng tài chính của mình.

Điều kiện chứng minh doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì?

Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ cụ thể như sau:

  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Khả năng tạo ra hoặc ứng dụng các kết quả khoa học, công nghệ có cơ sở đánh giá quyền tác giả, được xác định và công nhận.
  • Đối với doanh nghiệp được thành lập từ 5 năm trở lên phải có doanh thu từ sản xuất, bán sản phẩm được hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% tổng doanh thu 01(a)) trong 03 ( ba) năm ngay trước thời điểm đi du lịch, hồ sơ chứng minh doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Lời kết

Trên đây, Luật Tuệ Minh đã hướng dẫn các doanh nghiệp những thông tin hữu ích về thủ tục, điều kiện thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ. Nếu cần hỗ trợ về dịch vụ thành lập doanh nghiệp khoa học công nghệ, doanh nghiệp có thể liên hệ hotline: 0788.555.247 (Có Zalo) hoặc Email: luattueminh.vn@gmail.com để nhận được hỗ trợ tư vấn.

Thông tin tác giả

https://app.luattueminh.vn/images/size/w300h300/storage/2024/04/169/pic1.jpg

Luật Tuệ Minh

Luật Tuệ Minh Hơn với 10 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật. Tham gia giải quyết nhiều vụ án phức tạp và tranh chấp thành công. Đã được vinh danh là "Luật sư tiêu biểu" năm 2018 do Hội Luật gia Việt Nam và cũng là hành viên nổi bật của Đội ngũ Luật sư hàng đầu của Công ty Luật ABC.

Bài viết liên quan

Đánh giá

      Bình luận

      Chat zaloChat ZaloGọi Ngay