Quy trình thành lập công ty viễn thông theo luật Quốc hội
Hiện nay, có rất nhiều khách hàng đến với Luật Tuệ Minh để được tư vấn và có mong muốn thành lập công ty hoặc ngành dịch vụ của riêng mình. Tìm hiểu về giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông là bắt buộc - đây cũng là bước đầu để chúng ta tiết kiệm thời gian khi bước vào kinh doanh chính thức. Thông thường, khách hàng thường bỏ qua các quy trình, giấy tờ mà chỉ quan tâm đến lợi nhuận nhận được.
Dưới đây là những điều bạn cần biết về quy trình đăng ký giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông mà bạn cần nắm rõ!!!
Viễn thông là gì? Kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì?
Viễn thông là gì? Điện tử viễn thông là gì?
Viễn thông (hay viễn thông điện tử) là hoạt động trao đổi, xử lý thông tin dưới dạng cáp, sóng vô tuyến, phương tiện lưu trữ quang học và các phương tiện điện tử khác. Thông tin bao gồm:
- Ký hiệu;
- Tín hiệu;
- Số liệu;
- Chữ viết;
- Hình ảnh;
- Âm thanh
Dịch vụ viễn thông là gì?
Dịch vụ viễn thông là dịch vụ trao đổi, xử lý thông tin giữa những người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm các dịch vụ viễn thông cơ bản (thoại, nhắn tin, fax, truyền dữ liệu, truyền hình, hội nghị,...). hội nghị truyền hình, kênh thuê riêng, kết nối internet...) và các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng (thoại, email, fax giá trị gia tăng, truy cập internet...).
Kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì?
Kinh doanh dịch vụ viễn thông và kinh doanh hàng hóa viễn thông là hai hình thức kinh doanh viễn thông. Theo đó, kinh doanh dịch vụ viễn thông được định nghĩa là việc đầu tư vào dịch vụ viễn thông và cơ sở hạ tầng viễn thông công cộng nhằm mục đích sinh lời theo quy định của pháp luật.
thủ tục thành lập công ty viễn thông
Xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Phải được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam là một trong những điều kiện để hoạt động trong lĩnh vực điện tử, viễn thông. Khi đó, tùy theo doanh nghiệp có vốn Việt Nam hay vốn đầu tư nước ngoài mà chi tiết thực hiện sẽ khác nhau.
Doanh nghiệp viễn thông có vốn Việt Nam
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên/cổ đông;
- Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ;
- CMND/CCCD/hộ chiếu thành viên/cổ đông và người đại diện nộp hồ sơ.
Doanh nghiệp viễn thông có vốn đầu tư nước ngoài
- Đề xuất thực hiện dự án đầu tư;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Hợp đồng thuê nhà/văn phòng để thực hiện dự án;
- Văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài (nếu cá nhân đầu tư);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu tổ chức đầu tư);
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người Việt Nam tham gia góp vốn (nếu có);
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện vốn góp cho tổ chức nước ngoài;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán của tổ chức nước ngoài trong vòng 2 năm gần nhất.
thành lập công ty viễn thông" width="726" height="408" />
Xin giấy phép viễn thông (giấy phép con)
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bạn tiếp tục xin giấy phép viễn thông. Dưới đây là những giấy tờ cơ bản bạn cần chuẩn bị khi xin giấy phép viễn thông.
Chi tiết hồ sơ xin giấy phép viễn thông nói chung bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (mẫu số 1);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu là doanh nghiệp Việt Nam);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu là doanh nghiệp vốn nước ngoài);
- Điều lệ công ty viễn thông (có dấu xác nhận của doanh nghiệp);
- Kế hoạch kinh doanh trong vòng 5 năm đầu, kể từ ngày được cấp giấy phép (mẫu số 4);
- Kế hoạch kỹ thuật tương ứng kế hoạch kinh doanh (mẫu số 5).
Số lượng: 5 bộ hồ sơ.
Thời gian xử lý hồ sơ: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cục Viễn thông.
Ghi chú:
- Tùy theo loại giấy phép viễn thông mà doanh nghiệp yêu cầu, chi tiết hồ sơ có thể thay đổi. Ví dụ: với giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cần bổ sung: văn bản xác nhận vốn pháp định và văn bản cam kết thực hiện giấy phép (mẫu số 7)
Giấy phép viễn thông được chia thành nhiều loại như sau:
Giấy phép viễn thông |
||||
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông |
Giấy phép nghiệp vụ viễn thông |
|||
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông |
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông |
Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển |
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng |
Giấy phép thử nghiệm mạng & dịch vụ viễn thông |
Điều kiện kinh doanh lĩnh vực viễn thông
Để trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, bạn cần đảm bảo các điều kiện chung sau:
- Phải có mẫu hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông;
- Phải có giấy phép viễn thông (bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghề nghiệp viễn thông), trừ các trường hợp được miễn giấy phép viễn thông như: đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông, cho thuê đường truyền truyền tải và cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông.
Qua đó, tùy theo từng hình thức hoạt động viễn thông cũng như loại giấy phép viễn thông mà điều kiện sẽ khác nhau.
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm: Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông.
Đối với giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Vốn pháp định tối thiểu 30 tỷ đồng;
- Đầu tư phát triển mạng lưới viễn thông tối thiểu 100 tỷ đồng trong 3 năm đầu;
- Các điều kiện tương tự như giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông.
Về giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Phải được thành lập theo Luật Doanh nghiệp;
- Phải đảm bảo năng lực tài chính, hệ thống tổ chức và nhân sự phù hợp với dự án;
- Phải bảo đảm an ninh thông tin, hệ thống thông tin và hạ tầng viễn thông.
Điều kiện cấp giấy phép viễn thông
Giấy phép viễn thông bao gồm: giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển, giấy phép thiết lập mạng viễn thông riêng, giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông.
Xin giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
Tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển có trạm cập bờ hoặc đi qua vùng đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa của Việt Nam phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Phải đảm bảo tuân thủ pháp luật Việt Nam;
- Phải cam kết không gây tổn hại, ô nhiễm môi trường biển;
- Phải cung cấp nhanh chóng, kịp thời thông tin tuyến cáp cho cơ quan quản lý viễn thông;
- Phải cam kết chỉ hoạt động trong phạm vi khảo sát, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa các tuyến cáp viễn thông. Đồng thời chấp nhận và chịu chi phí cho việc kiểm tra, kiểm soát, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền trong phạm vi nêu trên.
Đối với giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
Tổ chức thiết lập mạng viễn thông dùng riêng phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Phải bảo đảm không bán dịch vụ viễn thông;
- Phải có hoạt động nghiệp vụ, phương án kỹ thuật phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia và các quy định khác về viễn thông;
- Phải bảo đảm an ninh thông tin, hệ thống thông tin và hạ tầng viễn thông.
Đối với giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
Tổ chức thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Dịch vụ viễn thông yêu cầu thử nghiệm không có trong giấy phép viễn thông được cấp hoặc sử dụng tài nguyên viễn thông vượt quá phạm vi được phân bổ;
- Hạn chế phạm vi thử nghiệm và quy mô thử nghiệm để đánh giá trước khi chính thức đưa vào kinh doanh;
- Phương án thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giá cước và quy định về kết nối viễn thông.
Thời hạn sử dụng giấy phép viễn thông
Cung cấp dịch vụ viễn thông không có giấy phép có thể bị phạt từ 70 triệu đồng - 100 triệu đồng. Vì vậy, các công ty viễn thông cần chú ý đến tính hợp lệ của việc sử dụng giấy phép viễn thông để tránh những hình phạt không đáng có.
Tùy vào từng loại giấy phép viễn thông mà thời hạn sử dụng khác nhau, cụ thể theo bảng dưới đây.
Loại giấy phép |
Thời hạn sử dụng |
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng |
Tối đa 15 năm |
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông |
Tối đa 10 năm |
Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển |
Tối đa 25 năm |
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng |
Tối đa 10 năm |
Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông |
Tối đa 1 năm |
Nhóm ngành, mã ngành thuộc lĩnh vực kinh doanh thiết bị điện tử, viễn thông
Mã ngành Viễn thông quan trọng nhất là mã ngành 6190 - Hoạt động Viễn thông khác. Chi tiết:
- Dịch vụ viễn thông lớn;
- Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng;
- Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động.
Ngoài ra, khi doanh nghiệp muốn thành lập công ty thiết bị điện tử, viễn thông có thể đăng ký theo 4 nhóm ngành: bán buôn, bán lẻ, sản xuất và sửa chữa.
➧ Nhóm ngành bán buôn
Ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành |
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm |
4651 |
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông |
4652 |
➧ Nhóm ngành bán lẻ
Ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành |
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh |
4741 |
Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh |
4742 |
➧ Nhóm ngành sửa chữa
Ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành |
Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi |
9511 |
Sửa chữa thiết bị liên lạc |
9512 |
Sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình |
9522 |
Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng |
9521 |
(*) Câu ràng của 4 mã ngành trên là “Trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở”.
➧ Nhóm ngành sản xuất
Ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành |
Sản xuất linh kiện điện tử |
2610 |
Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng |
Các câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty viễn thông
Để trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, bạn phải làm gì?
Để cung cấp dịch vụ viễn thông, bạn cần thực hiện 2 thủ tục pháp lý sau:
- Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Xin giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông (giấy phép phụ).
Bao gồm những loại giấy phép viễn thông nào?
Giấy phép viễn thông được chia thành 5 loại như sau:
- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng;
- Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông;
- Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển;
- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;
- Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông
Điều kiện chung để cung cấp dịch vụ viễn thông là:
- Phải có hợp đồng mẫu sử dụng dịch vụ viễn thông;
- Phải có giấy phép viễn thông (bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghề nghiệp viễn thông), trừ các trường hợp được miễn giấy phép viễn thông như: đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông, thuê đường truyền để cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông.
Tùy theo loại giấy phép viễn thông, doanh nghiệp cũng cần đảm bảo những điều kiện khác nhau. Tham khảo nội dung: “Điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông”.
Viễn thông là gì?
Viễn thông (hay viễn thông điện tử) là hoạt động trao đổi, xử lý thông tin dưới dạng cáp, sóng vô tuyến, phương tiện lưu trữ quang học và các phương tiện điện tử khác. Thông tin bao gồm: ký hiệu, tín hiệu, dữ liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh...
Thời hạn sử dụng giấy phép viễn thông
Tùy theo loại giấy phép viễn thông mà thời hạn có hiệu lực sẽ khác nhau, cụ thể:
- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng: Tối đa 15 năm;
- Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông: Tối đa 10 năm;
- Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển: Tối đa 25 năm;
- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông riêng: Tối đa 10 năm;
- Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông: Tối đa 1 năm.
Lời kết
Nếu bạn còn thắc mắc về quy trình đăng ký giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông. Hãy liên hệ ngay với Luật Tuệ Minh hotline: 0788.555.247 (Có Zalo) hoặc Email: luattueminh.vn@gmail.com để được hỗ trợ và giải đáp trong thời gian sớm nhất nhé!
Thông tin tác giả
Luật Tuệ Minh
Luật Tuệ Minh Hơn với 10 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật. Tham gia giải quyết nhiều vụ án phức tạp và tranh chấp thành công. Đã được vinh danh là "Luật sư tiêu biểu" năm 2018 do Hội Luật gia Việt Nam và cũng là hành viên nổi bật của Đội ngũ Luật sư hàng đầu của Công ty Luật ABC.