Thành lập công ty trong lĩnh vực nông nghiệp có khó không?

Việt Nam là một trong những quốc gia phát triển chủ yếu tập trung vào nông nghiệp, chuyên xuất khẩu lương thực, nông sản sang các nước trên thế giới. Với thị trường việc làm ngày càng mở rộng, có rất nhiều cá nhân, tổ chức mong muốn kinh doanh trong lĩnh vực này và quyết định thành lập công ty nông nghiệp. Trong bài viết hôm nay Luật Tuệ Minh xin chia sẻ quy trình, thủ tục thành lập công ty giúp mọi người xin giấy phép kinh doanh một cách nhanh nhất.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC
  • Quyết định 27/2028/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Căn cứ pháp lý

Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty trong lĩnh vực nông nghiệp

Tùy theo mong muốn và điều kiện hoạt động của doanh nghiệp, bạn có thể đăng ký thành lập công ty nông nghiệp theo các hình thức sau: công ty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn. Giới hạn từ 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần. một phần hoặc quan hệ đối tác.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp nông nghiệp bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp

Căn cứ quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Nghị định 01/2021/ND-CP, hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp bao gồm các tài liệu sau:

  • Đơn xin thành lập công ty nông nghiệp;
  • Điều lệ công ty nông nghiệp;
  • Danh sách thành viên nếu loại hình doanh nghiệp nông nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên/công ty hợp danh trở lên;
  • Danh sách cổ đông sáng lập đối với doanh nghiệp nông nghiệp là công ty cổ phần;
  • Bản sao có chứng thực CMND/CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nông nghiệp và cổ đông cá nhân (không quá 6 tháng);
  • Trường hợp thành viên/cổ đông là tổ chức, cần bổ sung:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện tổ chức;
  • Văn bản ủy quyền (nếu có);
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp kèm theo văn bản ủy quyền (nếu đại diện công ty không trực tiếp nộp hồ sơ).

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp

Doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp theo một trong 3 cách sau:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự kiến đặt trụ sở chính;
  • Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia bằng tài khoản đăng ký doanh nghiệp hoặc chữ ký số công cộng;
  • Cách 3: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

Bước 3. Nhận kết quả

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả cho doanh nghiệp:

Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty nông nghiệp;

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Doanh nghiệp thực hiện chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo và nộp lại hồ sơ từ đầu.

Bước 4. Công bố nội dung đăng ký trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ Phòng Đăng ký kinh doanh, công ty nông nghiệp phải công bố nội dung đăng ký trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận.

Nếu doanh nghiệp nông nghiệp ghi sai thông tin, công bố muộn hơn thời hạn quy định hoặc không công bố sẽ bị phạt hành chính từ 10.000.000 - 15.000.000 đồng.

Nội dung công bố bao gồm: tên công ty, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính công ty, ngành nghề nông nghiệp, vốn điều lệ doanh nghiệp đã đăng ký và thông tin về thành viên/thành viên công ty.

Hồ sơ, thủ tục <a href=thành lập công ty trong lĩnh vực nông nghiệp" width="726" height="408" />

Điều kiện thành lập công ty trong lĩnh vực nông nghiệp

Khi đăng ký kinh doanh nông nghiệp, bạn cần đáp ứng các điều kiện thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể:

Người đại diện theo pháp luật của công ty nông nghiệp

Người đại diện theo pháp luật của công ty nông nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài, từ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý, thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

Ghi chú:

Tùy theo loại hình doanh nghiệp, vị trí của người đại diện theo pháp luật sẽ khác nhau, có thể là giám đốc, phó giám đốc, chủ tịch hội đồng thành viên... Tuy nhiên, để có thể trở thành người đại diện theo pháp luật một doanh nghiệp nông nghiệp công ty, cá nhân phải đáp ứng nhiều điều kiện về lý lịch, năng lực, trình độ học vấn... 

Điều kiện đặt tên công ty nông nghiệp

Tên công ty nông nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020, như:

  • Tên công ty bao gồm 2 thành phần: loại hình công ty + tên cá nhân;
  • Tên cá nhân được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, số và ký hiệu;
  • Tên công ty nông nghiệp có thể là tên nước ngoài nhưng phải được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong các tiếng nước ngoài có chữ cái Latinh. Khi dịch tên có thể giữ nguyên hoặc dịch sang nghĩa tương đương;
  • Tên gọi phải bảo đảm không trùng lặp, nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký trước đó;
  • Không sử dụng từ ngữ, ký tự thiếu văn hóa, vi phạm thuần phong mỹ tục trong tên công ty;
  • Không sử dụng tên lực lượng vũ trang, tên tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan quản lý nhà nước để đặt tên cho công ty;
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp nông nghiệp được viết từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Ghi chú:

Để tránh tên trùng lặp hoặc không hợp lệ khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp nên tra cứu thông tin tên công ty trước khi đăng ký thành lập.

Điều kiện kinh doanh đối với công ty nông nghiệp

Căn cứ Quyết định số 27/2018/QD-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, ngành nông nghiệp bao gồm các mã ngành có điều kiện (ví dụ: chăn nuôi, khai thác thủy sản...) và mã ngành. vô điều kiện. có điều kiện. Sau đó:

  • Trường hợp công ty nông nghiệp đăng ký mã ngành không có điều kiện thì sau khi được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh có thể bắt đầu hoạt động mà không cần phải xin cấp giấy phép con;
  • Ngược lại, nếu công ty đăng ký mã ngành nông nghiệp có điều kiện thì phải đảm bảo các điều kiện của mã ngành đó như điều kiện về vốn, điều kiện chứng chỉ, giấy phép con…

Điều kiện về địa điểm đặt trụ sở công ty nông nghiệp

Căn cứ quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2014, nơi đặt trụ sở chính của công ty phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp nông nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp, có thị trường trên bản đồ Việt Nam và có số điện thoại, số fax, email (nếu có) tại trụ sở chính. ; 
  • Địa chỉ của công ty nông nghiệp phải xác định rõ số nhà, ngõ, ngõ, ngõ, phố hoặc thôn, thôn, xã, phường, thị trấn, huyện, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh hoặc thành phố trực thuộc. thuộc về tính toàn vẹn;
  • Doanh nghiệp nông nghiệp không được đặt trụ sở chính tại chung cư, chung cư, trừ trường hợp chung cư, ký túc xá được xây dựng nhằm mục đích cho thuê văn phòng;
  • Nếu công ty nông nghiệp có trụ sở chính tại tòa nhà văn phòng hoặc nhà riêng thì cần phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp như giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng cho thuê.
  • Để tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp có thể tận dụng nhà độc lập của bạn bè, người thân làm địa chỉ đăng ký kinh doanh.

Điều kiện về vốn điều lệ

Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp nông nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp có thể lựa chọn mức vốn phù hợp với khả năng tài chính của mình, đảm bảo góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ghi chú:

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành, nghề kinh doanh cần có vốn pháp định thì phải kê khai mức vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định cho ngành nghề kinh doanh đó.

Điều kiện <a href=thành lập công ty trong lĩnh vực nông nghiệp" width="726" height="408" />

Những việc cần làm sau khi thành lập công ty trong lĩnh vực nông nghiệp

Sau khi có đủ giấy phép hợp lệ để đi vào kinh doanh, công ty nông nghiệp cần thực hiện các việc sau:

  • Treo bảng hiệu tại trụ sở công ty;
  • Mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp và thông báo số tài khoản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  • Đăng ký chữ ký số điện tử để nộp thuế điện tử, bảo hiểm xã hội...;
  • Thực hiện thủ tục khai thuế lần đầu và nộp tờ khai cho cơ quan thuế;
  • Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài;
  • Đóng bảo hiểm xã hội và tham gia các vấn đề về thuế cho nhân viên công ty;
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử (nếu có nhu cầu);
  • Hoàn thành việc góp đủ vốn như đã đăng ký đúng thời hạn;
  • Thực hiện thủ tục bổ sung chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép con đối với mã số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Những việc cần làm sau khi <a href=thành lập công ty trong lĩnh vực nông nghiệp" width="726" height="408" />

Các câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty trong lĩnh vực nông nghiệp

Những loại hình doanh nghiệp nông nghiệp nào có thể được đăng ký?

Doanh nghiệp nông nghiệp có thể được thành lập dưới các hình thức sau: công ty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh.

Hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Nghị định 01/2021/ND-CP, hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp bao gồm các tài liệu sau:

  • Đơn xin thành lập công ty nông nghiệp;
  • Điều lệ công ty nông nghiệp;
  • Danh sách thành viên nếu loại hình doanh nghiệp nông nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên/công ty hợp danh trở lên;
  • Danh sách cổ đông sáng lập đối với doanh nghiệp nông nghiệp là công ty cổ phần;
  • Bản sao có chứng thực CMND/CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nông nghiệp và cổ đông cá nhân (không quá 6 tháng);
  • Trường hợp thành viên/cổ đông là tổ chức, cần bổ sung:
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện tổ chức;
  • Văn bản ủy quyền (nếu có);
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp kèm theo văn bản ủy quyền (nếu đại diện công ty không trực tiếp nộp hồ sơ).

Quy trình thành lập công ty nông nghiệp

Quy trình thành lập công ty nông nghiệp bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp;

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty kinh doanh;

Bước 3: Nhận kết quả;

Bước 4: Công bố nội dung đăng ký trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp nông nghiệp ở đâu?

Doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin đăng ký quốc gia. 

Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp nông nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ Biểu phí, lệ phí đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, phí đăng ký kinh doanh là 50.000 đồng/giờ, phí công bố nội dung đăng ký kinh doanh là 100.000 đồng. 

Lời kết

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn không còn lo lắng quá nhiều về việc thành lập công ty trong lĩnh vực nông nghiệp. Nếu bạn cần giải đáp mọi thắc mắc liên quan hãy liên hệ ngay với Luật Tuệ Minh qua hotline: 0788.555.247 (Có Zalo) hoặc Email: luattueminh.vn@gmail.com để được tư vấn.

Thông tin tác giả

https://app.luattueminh.vn/images/size/w300h300/storage/2024/04/169/pic1.jpg

Luật Tuệ Minh

Luật Tuệ Minh Hơn với 10 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật. Tham gia giải quyết nhiều vụ án phức tạp và tranh chấp thành công. Đã được vinh danh là "Luật sư tiêu biểu" năm 2018 do Hội Luật gia Việt Nam và cũng là hành viên nổi bật của Đội ngũ Luật sư hàng đầu của Công ty Luật ABC.

Bài viết liên quan

Đánh giá

      Bình luận

      Chat zaloChat ZaloGọi Ngay