Thành lập công ty nông nghiệp đảm bảo điều lệ Nhà nước

Việt Nam là một trong những nước phát triển chủ yếu về nông nghiệp, chuyên xuất khẩu lương thực, nông sản sang các nước trên thế giới. Với thị trường ngày càng mở rộng, nhiều cá nhân, tổ chức muốn kinh doanh trong lĩnh vực này và quyết định thành lập công ty nông nghiệp. Trong bài viết hôm nay Luật Tuệ Minh xin chia sẻ quy trình, thủ tục thành lập công ty giúp mọi người xin giấy phép kinh doanh một cách nhanh nhất.

Công ty nông nghiệp là gì? 

Công ty nông nghiệp là công ty chuyên kinh doanh nông nghiệp. Trong đó, sản phẩm chính của công ty là cung cấp vật tư, chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, tư vấn khoa học kỹ thuật, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Các sản phẩm này có thể được mua bán kinh doanh trong nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài.

Công ty nông nghiệp là gì? 

Hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp

Thành phần hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp cần tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/ND-CP bao gồm:

  • Đơn đăng ký kinh doanh theo mẫu chung
  • Dự thảo và điều lệ công ty nông nghiệp
  • Danh sách thành viên công ty nông nghiệp (áp dụng đối với các loại hình công ty như công ty cổ phần, công ty hợp danh hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên)
  • Bản sao chứng thực các giấy tờ như CMND, CMND hoặc hộ chiếu (còn hiệu lực) đối với cá nhân
  • Bản sao có chứng thực các giấy tờ như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố) và kèm theo các tài liệu chứng minh. quyết định nhận biết cá nhân và ủy quyền của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức. tổ chức
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao các văn bản pháp luật của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền.

Hồ sơ <a href=thành lập công ty nông nghiệp" width="726" height="408" />

Thủ tục thành lập công ty nông nghiệp

Các bước thành lập công ty sẽ được thực hiện với quy trình, thủ tục như sau:

Bước 1: Nộp đơn

Công ty nông nghiệp cử người đại diện hoặc người đại diện được uỷ quyền nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến theo quy định.

Bước 2: Chờ phê duyệt và nhận kết quả

Sau khi nhận được hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp giấy phép cho công ty, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp nông nghiệp phải công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về việc đăng ký kinh doanh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép. Nếu công ty không công bố thông tin hoặc chậm trễ sẽ bị phạt từ 1 – 2 triệu đồng (Điều 26, Nghị định 50/2016/ND-CP)

Bước 4: Khắc dấu và công bố mẫu dấu của doanh nghiệp

Công ty khắc dấu, thể hiện đầy đủ thông tin về tên công ty và mã số thuế trên con dấu. Hình thức và kích thước của con dấu có thể được công ty lựa chọn.

Thủ tục <a href=thành lập công ty nông nghiệp" width="726" height="408" />

Điều kiện thành lập công ty nông nghiệp

Người đại diện theo pháp luật của công ty nông nghiệp

Người đại diện theo pháp luật của công ty nông nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài, từ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý, thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

Ghi chú:

Tùy theo loại hình doanh nghiệp, vị trí của người đại diện theo pháp luật sẽ khác nhau, có thể là giám đốc, phó giám đốc, chủ tịch hội đồng thành viên. Tuy nhiên, để có thể trở thành người đại diện theo pháp luật một doanh nghiệp nông nghiệp công ty, cá nhân phải đáp ứng nhiều điều kiện về lý lịch, năng lực, trình độ học vấn...

Đặt tên công ty nông nghiệp

Tên công ty nông nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020, như:

  • Tên công ty bao gồm 2 thành phần: loại hình công ty + tên cá nhân;
  • Tên cá nhân được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, số và ký hiệu;
  • Tên công ty nông nghiệp có thể là tên nước ngoài nhưng phải được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong các tiếng nước ngoài có chữ cái Latinh. Khi dịch tên có thể giữ nguyên hoặc dịch sang nghĩa tương đương;
  • Tên gọi phải bảo đảm không trùng lặp, nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký trước đó;
  • Không sử dụng từ ngữ, ký tự thiếu văn hóa, vi phạm thuần phong mỹ tục trong tên công ty;
  • Không sử dụng tên lực lượng vũ trang, tên tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan quản lý nhà nước để đặt tên cho công ty;
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp nông nghiệp được viết từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Ghi chú:

Để tránh tên trùng lặp hoặc không hợp lệ khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp nên tra cứu thông tin tên công ty trước khi đăng ký thành lập.

Điều kiện kinh doanh đối với công ty nông nghiệp

Căn cứ Quyết định số 27/2018/QD-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, ngành nông nghiệp bao gồm các mã ngành có điều kiện (ví dụ: chăn nuôi, khai thác thủy sản...) và mã ngành có điều kiện. Sau đó:

  • Trường hợp công ty nông nghiệp đăng ký mã ngành không có điều kiện thì sau khi được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh có thể bắt đầu hoạt động mà không cần phải xin cấp giấy phép con;
  • Ngược lại, nếu công ty đăng ký mã ngành nông nghiệp có điều kiện thì phải đảm bảo các điều kiện của mã ngành đó như điều kiện về vốn, điều kiện chứng chỉ, giấy phép con…

Địa điểm đặt trụ sở công ty nông nghiệp

Căn cứ quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2014, địa điểm đặt trụ sở chính của công ty phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp nông nghiệp phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp, thể hiện trên bản đồ Việt Nam và có số điện thoại, số fax, email (nếu có)
  • Địa chỉ của công ty nông nghiệp phải xác định rõ số nhà, góc, ngõ, ngõ, phố hoặc thôn, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Doanh nghiệp nông nghiệp không được đặt trụ sở chính tại chung cư, ký túc xá, trừ trường hợp xây dựng căn hộ, ký túc xá để làm văn phòng cho thuê;
  • Công ty nông nghiệp có trụ sở chính tại tòa nhà văn phòng hoặc nhà riêng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp như giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê.
  • Để tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp có thể tận dụng nhà riêng độc lập của bạn bè, người thân làm địa chỉ đăng ký kinh doanh.

Vốn điều lệ

Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp nông nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp có thể lựa chọn mức vốn phù hợp với khả năng tài chính của mình, đảm bảo góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ghi chú:

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành, nghề kinh doanh cần có vốn pháp định thì phải kê khai mức vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định quy định cho ngành nghề kinh doanh đó.

Điều kiện <a href=thành lập công ty nông nghiệp" width="726" height="408" />

Những việc cần làm sau khi thành lập công ty nông nghiệp

Sau khi có đủ giấy phép hợp lệ để đi vào kinh doanh, công ty nông nghiệp cần thực hiện các việc sau:

  • Treo bảng hiệu tại trụ sở công ty;
  • Mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp và thông báo số tài khoản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  • Đăng ký chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử, Bệnh viện...;
  • Làm thủ tục tiếp tục khai thuế lần đầu và nộp tờ khai cho cơ quan thuế;
  • Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài;
  • Đóng bảo hiểm xã hội và tham gia các vấn đề về thuế cho nhân viên công ty;
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử (nếu có nhu cầu);
  • Hoàn thành việc góp đủ vốn như đã đăng ký theo quy định;
  • Làm thêm thủ thuật với chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề đối với điều kiện kinh doanh ngành tiền điện tử.

Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký kinh doanh nông nghiệp

Những loại hình doanh nghiệp nông nghiệp nào có thể được đăng ký?

Doanh nghiệp nông nghiệp có thể được thành lập dưới các hình thức sau: công ty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh.

Hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Nghị định 01/2021/ND-CP, hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp bao gồm các tài liệu sau:

  • Đơn xin thành lập công ty nông nghiệp;
  • Điều lệ công ty nông nghiệp;
  • Danh sách thành viên nếu loại hình doanh nghiệp nông nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên/công ty hợp danh trở lên;
  • Danh sách cổ đông sáng lập đối với doanh nghiệp nông nghiệp là công ty cổ phần;
  • Bản sao công chứng CMND/CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nông nghiệp và cổ đông cá nhân (không quá 6 tháng);

Trường hợp thành viên/cổ đông là tổ chức, cần bổ sung:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương;
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện tổ chức;
  • Văn bản ủy quyền (nếu có);
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp kèm theo văn bản ủy quyền (nếu đại diện công ty không trực tiếp nộp hồ sơ).

Quy trình thành lập công ty nông nghiệp

Quy trình thành lập công ty nông nghiệp bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp;
  • Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty kinh doanh;
  • Bước 3: Nhận kết quả;
  • Bước 4: Công bố nội dung đăng ký trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp nông nghiệp ở đâu?

Doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập công ty nông nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin đăng ký quốc gia..

chi phí thành lập công ty nông nghiệp là bao nhiêu?

chi phí thành lập công ty nông nghiệp trọn gói tại Luật Tuệ Minh chỉ từ 1.000.000 đồng, hoàn thành và được cấp giấy phép kinh doanh tận nhà miễn phí sau 3 – 5 ngày làm việc.

Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp nông nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ Biểu phí, lệ phí đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, phí đăng ký kinh doanh là 50.000 đồng/giờ, phí công bố nội dung đăng ký kinh doanh là 100.000 đồng/lần.

Lời kết

Trên đây là quy trình thành lập công ty nông nghiệp thành công được Luật Tuệ Minh biên soạn sau nhiều lần tư vấn và hỗ trợ cho nhiều doanh nghiệp thành lập công ty trong lĩnh vực nông nghiệp. Hy vọng nội dung bài viết sẽ giúp các cá nhân, tổ chức hiểu rõ hơn về các thủ tục để thuận lợi hơn khi thành lập công ty nông nghiệp. 

Thông tin tác giả

https://app.luattueminh.vn/images/size/w300h300/storage/2024/04/169/pic1.jpg

Luật Tuệ Minh

Luật Tuệ Minh Hơn với 10 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật. Tham gia giải quyết nhiều vụ án phức tạp và tranh chấp thành công. Đã được vinh danh là "Luật sư tiêu biểu" năm 2018 do Hội Luật gia Việt Nam và cũng là hành viên nổi bật của Đội ngũ Luật sư hàng đầu của Công ty Luật ABC.

Bài viết liên quan

Đánh giá

      Bình luận

      Chat zaloChat ZaloGọi Ngay