Thành lập công ty đầu tư thành công trong vòng 4 bước

Việc thành lập công ty đầu tư tài chính đòi hỏi nhiều hồ sơ, thủ tục phức tạp vì đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật. Trong bài viết dưới đây, Luật Tuệ Minh sẽ cung cấp thông tin đầy đủ về thủ tục, hồ sơ, điều kiện mới nhất để xin cấp giấy phép thành lập công ty tài chính.

Công ty đầu tư là gì?

Công ty tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, trừ hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản khách hàng.

Theo đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh thường xuyên và thực hiện một hoặc một số hoạt động sau:

  • Nhận tiền gửi;
  • Cấp tín dụng;
  • Cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Ngoài ra, các công ty đầu tư tài chính còn có chức năng sử dụng nguồn vốn huy động của Chính phủ, các tổ chức, cá nhân để đầu tư sản xuất kinh doanh, cho vay hoặc cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến tiền tệ , tài chính như tư vấn đầu tư, quản lý, bảo quản tài sản,...

Công ty đầu tư là gì?

Các hình thức công ty đầu tư hiện nay

Theo quy định của pháp luật, công ty tài chính thường hoạt động dưới các hình thức sau:

  • Công ty Tài chính Nhà nước: là Công ty Tài chính do Nhà nước đầu tư, thành lập và tổ chức để quản lý hoạt động kinh doanh.
  • Công ty tài chính cổ phần: là công ty do tổ chức, cá nhân góp vốn theo quy định của pháp luật, được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.
  • Công ty tài chính trực thuộc của tổ chức tín dụng được thành lập bằng vốn tự có và là chủ sở hữu theo quy định của pháp luật, hạch toán độc lập và có tư cách pháp nhân.
  • Công ty tài chính liên doanh: là công ty tài chính được thành lập bằng việc góp vốn giữa một bên Việt Nam, bao gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và một bên nước ngoài, bao gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài, trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
  • Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài: là công ty tài chính được thành lập bằng vốn của một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Các hình thức công ty đầu tư hiện nay

Điều kiện thành lập công ty đầu tư

Điều kiện chung

  • Có vốn pháp định 500 tỷ đồng;
  • Chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập và thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để góp vốn; Cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực tài chính để góp vốn;

Điều kiện đối với chủ sở hữu công ty cho thuê tài chính là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập do Ngân hàng Nhà nước quy định;

  • Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng.
  • Có Điều lệ phù hợp với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Có phương án thành lập và kinh doanh khả thi, không ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng; Không tạo ra sự độc quyền, hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.

Đối với thành viên sáng lập là tổ chức, cá nhân có uy tín 

Đối với tổ chức là doanh nghiệp Việt Nam không phải là tổ chức tín dụng:

  • Là doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng vào năm liền trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trường hợp tập đoàn kinh tế đề nghị thành lập công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì phải có vốn tự có tối thiểu 1.000 tỷ đồng và phải có cam kết hỗ trợ tài chính cho công ty tài chính để giải quyết vấn đề. Giải quyết khó khăn trong trường hợp công ty tài chính gặp khó khăn về vốn và khả năng thanh toán;
  • Hoạt động kinh doanh có lãi trong năm liền trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính;
  • Vốn góp vào cơ sở phải đảm bảo: vốn chủ sở hữu trừ đi chênh lệch giữa đầu tư dài hạn và nợ dài hạn tối thiểu bằng số vốn cam kết góp (xác định theo Phụ lục số 04.DGH ban hành kèm theo Thông tư này). 

Đối với tổ chức tín dụng Việt Nam phải đảm bảo:

  • Duy trì tỷ lệ an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật sau khi góp vốn vào công ty tài chính;
  • Có tổng tài sản tối thiểu 50.000 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ thấp hơn 3% tại thời điểm xin góp vốn thành lập công ty tài chính;
  • Không vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong 6 tháng liên tục trước khi xin thành lập công ty tài chính;
  • Hoạt động kinh doanh lành mạnh, an toàn; Có lãi trong năm liền trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính.

Cho cá nhân:

  • Có quốc tịch Việt Nam và không thuộc đối tượng bị cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005;
  • Có năng lực tài chính để góp vốn thành lập công ty tài chính;
  • Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có tiền án;
  • Có bằng đại học hoặc sau đại học về kinh tế hoặc luật;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính cho công ty tài chính giải quyết khó khăn trong trường hợp công ty tài chính gặp khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh toán.

Công ty tài chính liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài

  • Điều kiện quy định như trên
  • Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính.
  • Hoạt động dự kiến được cấp phép thực hiện tại Việt Nam phải là hoạt động mà công ty tài chính nước ngoài hiện được phép thực hiện tại quốc gia nơi công ty tài chính nước ngoài đặt trụ sở chính.
  • Công ty tài chính nước ngoài phải hoạt động lành mạnh và đáp ứng các điều kiện về tổng tài sản, tình hình tài chính, các tỷ lệ an toàn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
  • Công ty tài chính nước ngoài phải có cam kết bằng văn bản hỗ trợ tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành và vận hành cho công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài; đảm bảo các tổ chức này duy trì giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định và thực hiện các quy định an toàn của Luật Các tổ chức tín dụng.
  • Cơ quan có thẩm quyền nước ngoài đã ký thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước về thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng, trao đổi thông tin giám sát an toàn ngân hàng và có văn bản cam kết thống nhất giám sát theo thông báo quy định quốc tế về hoạt động của công ty tài chính;

Đối với thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài

Có tổng tài sản trên 10 tỷ USD vào thời điểm cuối năm trước thời điểm nộp đơn, trừ trường hợp Hiệp định đầu tư song phương giữa Việt Nam và nước sở tại có quy định khác

Hoạt động kinh doanh lành mạnh, an toàn; Có lãi trong năm liền trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính

Trường hợp tổ chức tín dụng nước ngoài là ngân hàng, ngoài các điều kiện trên còn phải là ngân hàng có uy tín, được tổ chức xếp hạng quốc tế đánh giá ở mức trung bình và ổn định trở lên và có tỷ lệ nợ xấu ít hơn 3%.

Điều kiện chung để công ty tài chính thực hiện hoạt động ngân hàng

  • Có đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và quy định nội bộ theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng ghi trong Giấy chứng nhận tiếp nhận ngân hàng.
  • Đáp ứng đầy đủ các điều kiện nghiệp vụ hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Hồ sơ đề nghị cấp phép thành lập công ty đầu tư

  • Đơn xin cấp phép có chữ ký của cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên góp vốn;
  • Dự thảo Điều lệ tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc được chủ sở hữu thông qua;
  • Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc được chủ sở hữu phê duyệt;
  • Tài liệu chứng minh năng lực dự kiến của bộ máy quản lý, kiểm soát, điều hành;
  • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn;
  • Tài liệu chứng minh điều kiện về vốn. Phương án góp vốn điều lệ, danh sách và cam kết về mức vốn điều lệ của thành viên góp vốn.

Hồ sơ đề nghị cấp phép <a href=thành lập công ty đầu tư" width="726" height="408" />

thủ tục thành lập công ty đầu tư

Để có thể thành lập và hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư tài chính hoạt động cần có các thủ tục, quy trình sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin cơ bản về công ty

  • Tên công ty
  • Việc kinh doanh
  • Địa chỉ trụ sở chính
  • Đại diện pháp lý
  • Vốn điều lệ và tỷ lệ góp vốn

Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ như trên

Bước 3: Nộp đơn

Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Bước 4: Xem xét hồ sơ

Trong thời hạn 03 - 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ và trả kết quả:

  • Giấy tờ hợp lệ: Đã cấp giấy phép đăng ký kinh doanh
  • Hồ sơ không hợp lệ: ra thông báo sửa đổi
  • Điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký kinh doanh khá phức tạp. Để tiết kiệm thời gian và chi phí hãy tham khảo dịch vụ thành lập công ty của Luật Tuệ Minh.

Thủ tục <a href=thành lập công ty đầu tư" width="726" height="408" />

Thủ tục sau khi đăng ký thành lập công ty đầu tư

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục bắt buộc sau:

  • Khắc dấu công ty và tem chức danh
  • Mở và thông báo tài khoản ngân hàng cho Công ty
  • Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Mua chữ ký số và đăng ký nộp thuế điện tử
  • Đặt bảng hiệu tại trụ sở công ty
  • Mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn
  • Thực hiện nghĩa vụ thuế trong suốt quá trình hoạt động.

Một số lưu ý quan trọng khi thành lập công ty đầu tư

Trước khi thành lập doanh nghiệp đầu tư tài chính, các công ty cần lưu ý những vấn đề sau: Bởi vì thủ tục, thông tin là cần thiết và có những quy định phải tuân thủ. Đặc biệt:

  • Loại hình kinh doanh: Phải phù hợp với công ty đầu tư tài chính bởi mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những đặc điểm riêng tùy thuộc vào điều kiện góp vốn và số lượng thành viên góp vốn.
  • Tên công ty: phải là duy nhất và không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty đã đăng ký; Không vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục.
  • Lựa chọn người đại diện doanh nghiệp: Phải ưu tiên người có đủ kinh nghiệm và năng lực đại diện cho công ty theo quy định của pháp luật. Sau khi doanh nghiệp đi vào hoạt động chính thức, công ty có thể làm thủ tục thay đổi người đại diện nếu không hài lòng với người đại diện đã đăng ký.
  • Yêu cầu về địa chỉ trụ sở chính: phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam và có địa chỉ rõ ràng, cụ thể. Không được phép vào căn hộ hoặc ký túc xá không có chức năng kinh doanh.
  • Yêu cầu về vốn điều lệ: như đã nêu ở trên, đầu tư tài chính là hoạt động kinh doanh có điều kiện và điều kiện phải đáp ứng là vốn. Doanh nghiệp cần có vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định mới đủ điều kiện hoạt động.

Những câu hỏi liên quan khi thành lập công ty đầu tư

Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty đầu tư?

Vốn điều lệ khi thành lập công ty tài chính yêu cầu tối thiểu là 500 tỷ đồng.

Kênh đầu tư tài chính của công ty tài chính?

Hiện nay có một số kênh đầu tư tài chính phổ biến như đầu tư chứng khoán, đầu tư vàng, bất động sản...

Công ty đầu tư tài chính thì lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào là phù hợp?

Hiện nay, các công ty đầu tư tài chính chỉ được phép hoạt động dưới hai hình thức: Công ty TNHH và Công ty cổ phần.

Lời kết

Nếu doanh nghiệp bạn có thắc mắc cần giải đáp về việc thành lập công ty tài chính để cho vay hoặc đầu tư, vui lòng liên hệ Luật Tuệ Minh để được hỗ trợ miễn phí!

Thông tin tác giả

https://app.luattueminh.vn/images/size/w300h300/storage/2024/04/169/pic1.jpg

Luật Tuệ Minh

Luật Tuệ Minh Hơn với 10 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật. Tham gia giải quyết nhiều vụ án phức tạp và tranh chấp thành công. Đã được vinh danh là "Luật sư tiêu biểu" năm 2018 do Hội Luật gia Việt Nam và cũng là hành viên nổi bật của Đội ngũ Luật sư hàng đầu của Công ty Luật ABC.

Bài viết liên quan

Đánh giá

      Bình luận

      Chat zaloChat ZaloGọi Ngay