Quy định về thời hạn góp vốn công ty? Mức phạt góp vốn không đúng hạn

Theo quy định chung, việc góp vốn phải được thực hiện sau khi có quyết định thành lập doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp mới nhất, thời hạn góp vốn thành lập doanh nghiệp sẽ là 90 ngày kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp. Vậy quy định mới này có gì khác so với quy định trước đây và thời gian góp vốn thành lập công ty đối với từng loại hình doanh nghiệp là bao lâu? Bài viết dưới đây Luật Tuệ Minh sẽ làm rõ những vấn đề này.

Góp vốn công ty là gì?

Góp vốn công ty là việc cá nhân, tổ chức góp một phần tài sản nhất định vào doanh nghiệp để hình thành vốn điều lệ nhằm mục đích tiến hành hoạt động kinh doanh. Trong đó:

  • Tài sản này có thể là tiền mặt, quyền sử dụng đất, sở hữu trí tuệ, công nghệ và các loại tài sản khác có thể định giá bằng tiền.
  • Việc góp vốn được thực hiện khi thành lập công ty hoặc góp thêm vốn để tăng vốn điều lệ.

Mục tiêu của việc góp vốn là để doanh nghiệp có đủ nguồn lực tài chính, vật chất để hoạt động, phát triển và đối mặt với những rủi ro có thể phát sinh trong quá trình kinh doanh.

Thông thường, quá trình này sẽ được thực hiện dựa trên sự thỏa thuận giữa các cổ đông hoặc thành viên của doanh nghiệp và được ghi rõ trong điều lệ doanh nghiệp cũng như các hợp đồng đi kèm.

Điều kiện và quy định về góp vốn thường được quy định trong các luật và quy định liên quan, chẳng hạn như Luật Doanh nghiệp Việt Nam. Có quy định chi tiết về người có quyền góp vốn, loại và giá trị tài sản góp vốn, thời hạn và phương thức góp vốn và nhiều yếu tố khác.

Góp vốn công ty là gì?

Điều kiện góp vốn thành lập doanh nghiệp

Điều kiện về chủ thể góp vốn

Theo khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, đối tượng góp vốn thành lập doanh nghiệp có thể là cá nhân hoặc tổ chức, miễn là có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không bị cấm góp vốn theo quy định. theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là một số môn học điển hình:

  • Cá nhân: Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị hạn chế hoặc bị tước quyền sở hữu tài sản.
  • Doanh nghiệp khác: Các công ty, doanh nghiệp có thể góp vốn thành lập doanh nghiệp mới miễn là không vi phạm các quy định về quản lý vốn, quyền của các bên liên quan và các quy định khác. hợp pháp.
  • Tổ chức tài chính: Ngân hàng, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác có thể góp vốn, miễn là tuân thủ các quy định của pháp luật.
  • Tổ chức nước ngoài: Tổ chức, cá nhân nước ngoài cũng có thể góp vốn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam và phải tuân thủ một số quy định, hạn chế đặc biệt như tỷ lệ vốn nước ngoài tối đa, ngành nghề quy định. 

Điều kiện về chủ thể được nhận vốn góp

Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định đối tượng có quyền nhận góp vốn thành lập doanh nghiệp bao gồm công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.

Số vốn góp này sẽ được sử dụng để phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm nhưng không giới hạn việc mua tài sản, thanh toán chi phí và thực hiện các dự án kinh doanh. Đối với từng loại vốn góp của doanh nghiệp được quy định như sau:

  • Trường hợp doanh nghiệp được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần thì phần vốn góp sẽ được chia thành cổ phần và phân bổ cho các cổ đông theo tỷ lệ góp vốn của họ;
  • Trường hợp doanh nghiệp được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh thì phần vốn góp sẽ được chia theo tỷ lệ góp vốn của các thành viên trong doanh nghiệp.

Người nhận vốn góp được sử dụng số vốn này để thực hiện hoạt động kinh doanh theo mục tiêu, kế hoạch đã được quyết định và có trách nhiệm báo cáo việc sử dụng số vốn đó theo quy định của pháp luật. theo điều lệ công ty.

Điều kiện góp vốn thành lập doanh nghiệp

Vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty bao nhiêu?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, không có giới hạn cụ thể về vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa khi thành lập công ty. Mức vốn điều lệ được xác định căn cứ vào quy mô, lĩnh vực hoạt động và phương án kinh doanh của doanh nghiệp.

Chủ doanh nghiệp cần xem xét nhu cầu tài chính thực tế, kỳ vọng phát triển và yêu cầu của ngành để xác định mức vốn điều lệ phù hợp. Vốn điều lệ ban đầu này có thể được điều chỉnh tăng hoặc giảm tùy theo sự phát triển của công ty, quy mô mở rộng kinh doanh và các yếu tố thị trường.

Ngoài ra, vốn điều lệ không chỉ phản ánh năng lực tài chính của công ty mà còn là cơ sở quan trọng để xác định trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý của chủ doanh nghiệp. Mức vốn điều lệ có thể ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp với đối tác, ngân hàng và cơ quan quản lý.

Vì vậy, việc lựa chọn mức vốn điều lệ hợp lý có ý nghĩa quan trọng không chỉ trong giai đoạn đầu thành lập mà còn trong suốt quá trình hoạt động và phát triển của công ty.

Quy định về thời hạn góp vốn công ty

Công ty TNHH 1 thành viên

Quy định về thời hạn góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong quá trình hoạt động, nhập khẩu tài sản để góp vốn hoặc làm thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản không áp dụng quy định này. Trong thời gian này, chủ doanh nghiệp có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với số vốn cam kết góp theo quy định.

Công ty TNHH 2 thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thời hạn góp vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trong thời gian này, thành viên sẽ có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp. Trường hợp góp vốn bằng tài sản cố định, các thành viên công ty chỉ được góp vốn khi có trên 50% số thành viên còn lại đồng ý.

Công ty cổ phần

Cổ đông công ty cổ phần có 90 ngày để góp vốn điều lệ vào doanh nghiệp kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Quy định này không áp dụng đối với Điều lệ công ty hoặc các hợp đồng đăng ký mua cổ phần có thời hạn ngắn hơn. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát, đôn đốc việc thanh toán số cổ phần đăng ký mua.

Công ty hợp danh

Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thời hạn góp vốn điều lệ của công ty hợp danh sẽ căn cứ vào thời gian cam kết của các thành viên hợp danh, thành viên góp vốn.

Khi góp vốn, thành viên góp vốn và công ty hợp danh phải hoàn thành nghĩa vụ góp vốn trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được Hội đồng quản trị chấp thuận. Trừ trường hợp Hội đồng quản trị đặt ra thời hạn khác với quy định. Quy định này nhằm đảm bảo tính minh bạch cũng như sự tuân thủ của các thành viên đối với việc góp vốn điều lệ đã cam kết trước đó.

Thành viên hợp danh, thành viên góp vốn có nghĩa vụ góp đủ số vốn đã cam kết và đúng hạn. Thành viên nào không góp đủ vốn hoặc không góp đúng hạn đều bị coi là nợ công ty. Trong trường hợp này, thành viên góp vốn có thể bị trục xuất theo quyết định của Hội đồng quản trị công ty.

Công ty tư nhân

Luật Doanh nghiệp Việt Nam quy định thời gian góp vốn của công ty tư nhân được quy định trong Điều lệ công ty hoặc hợp đồng thành lập công ty. Loại hình doanh nghiệp này có số lượng thành viên sáng lập ít nên việc góp vốn cũng được thực hiện linh hoạt tùy theo thỏa thuận giữa các bên.

Thành viên sáng lập phải có nghĩa vụ góp vốn đầy đủ và đúng thời hạn như đã cam kết trước đó. Việc không tuân thủ các quy định có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý và ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty. Mọi thay đổi về thời gian góp vốn phải được cập nhật vào Điều lệ công ty và thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Quy định về thời hạn góp vốn công ty

Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ

Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định thời điểm góp vốn khi tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp. Vì vậy, việc tăng vốn điều lệ sẽ phụ thuộc vào quyết định của ban điều hành công ty và sự thỏa thuận giữa các cổ đông hoặc thành viên. Việc tăng vốn thường được xem xét và thời hạn được quyết định thông qua quy định tại Điều lệ công ty hoặc hợp đồng góp vốn.

Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp đã tăng vốn điều lệ sau khi mở rộng quy mô phát triển. Hiện nay, pháp luật chỉ quy định thời gian góp vốn khi thành lập chứ chưa có quy định về việc tăng vốn điều lệ.

Vì vậy, doanh nghiệp cần tham khảo các quy định trong điều lệ công ty, hợp đồng góp vốn tương ứng và sự tư vấn của luật sư công ty trước khi tăng vốn.

Xử phạt hành vi góp không đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định

Trường hợp cổ đông hoặc thành viên công ty không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định sẽ bị phạt từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng đối với hành vi sau:

  • Không làm thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thông tin về thành viên, cổ đông sáng lập trong trường hợp thành viên không góp đủ vốn như đã cam kết.
  • Hành vi định giá sai tài sản góp vốn, cố ý bóp méo giá trị thực tế.

Xử phạt hành vi góp không đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định

Một vài câu hỏi thường gặp liên quan về thời hạn góp vốn công ty

Góp vốn bằng tiền mặt cần chứng từ gì?

Các giấy tờ cần thiết khi góp vốn bằng tiền bao gồm biên lai và biên bản kiểm kê tiền mặt; Biên bản góp vốn.

Đối tượng không được quyền góp vốn là ai?

Khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định đối tượng không được góp vốn bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để góp vốn vào doanh nghiệp nhằm thu lợi riêng.
  • Cá nhân được quy định tại Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và Luật Phòng, chống tham nhũng.

Thời hạn góp vốn điều lệ công ty, doanh nghiệp là bao lâu?

Thời hạn góp vốn điều lệ vào công ty, doanh nghiệp là 90 ngày. Cá nhân, tổ chức góp vốn vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên và công ty hợp danh phải góp vốn đúng thời hạn và đúng mức đã cam kết.

Phạm vi trách nhiệm của người góp vốn như thế nào?

Thành viên góp vốn vào công ty, doanh nghiệp cần phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty căn cứ vào số vốn cam kết góp vào công ty, kể cả cá nhân, tổ chức.

Mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020, không có quy định chung về vốn điều lệ tối thiểu để thành lập doanh nghiệp, ngoại trừ những ngành nghề kinh doanh có điều kiện có thể yêu cầu vốn tối thiểu. Trả lời câu hỏi “ Vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu?” Vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp có thể khác nhau tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và ngành nghề. Bạn nên tham khảo các quy định, hướng dẫn pháp lý cụ thể để biết mức vốn tối thiểu cần thiết để thành lập doanh nghiệp trong ngành nghề mà bạn quan tâm.

Lời kết

Bài viết trên của Luật Tuệ Minh đã chia sẻ những thông tin mới nhất về thời hạn góp vốn điều lệ của doanh nghiệp. Nếu có thắc mắc và cần hỗ trợ nhanh chóng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0788.555.247 (Có Zalo) hoặc Email: luattueminh.vn@gmail.com để được tư vấn miễn phí!

Thông tin tác giả

https://app.luattueminh.vn/images/size/w300h300/storage/2024/04/169/pic1.jpg

Luật Tuệ Minh

Luật Tuệ Minh Hơn với 10 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật. Tham gia giải quyết nhiều vụ án phức tạp và tranh chấp thành công. Đã được vinh danh là "Luật sư tiêu biểu" năm 2018 do Hội Luật gia Việt Nam và cũng là hành viên nổi bật của Đội ngũ Luật sư hàng đầu của Công ty Luật ABC.

Bài viết liên quan

Đánh giá

      Bình luận

      Chat zaloChat ZaloGọi Ngay