Thành lập công ty cho vay tài chính cụ thế, đầy đủ nhất hiện nay

Điều kiện thành lập công ty tài chính là loại hình doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, cung cấp các dịch vụ như cho vay, tín dụng, bảo hiểm, đầu tư, môi giới. Để thành lập công ty đầu tư tài chính, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện về quyền sở hữu, điều kiện về vốn, điều kiện ngành nghề, điều kiện hoạt động của công ty tài chính,… Bài viết dưới đây của Luật Tuệ Minh sẽ giới thiệu chi tiết về điều kiện thành lập công ty đầu tư tài chính theo quy định của pháp luật và các loại công ty tài chính.

Thế nào là công ty tài chính?

Công ty tài chính là loại hình doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tổ chức tín dụng phi ngân hàng, hoạt động trong lĩnh vực huy động vốn, cung cấp các dịch vụ tài chính và tư vấn về tài chính, tiền tệ. Tuy nhiên, các công ty tài chính không được phép cung cấp dịch vụ thanh toán và không được nhận tiền gửi có thời hạn dưới một năm.

Điều 4 Thông tư 30/2015/TT-NHNN quy định rõ các hình thức tổ chức công ty tài chính trong nước sau đây:

Công ty tài chính phi ngân hàng trong nước có thể được thành lập dưới các hình thức sau:

  • Công ty cổ phần được thành lập bởi các tổ chức, cá nhân góp vốn theo quy định.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một ngân hàng thương mại Việt Nam làm chủ sở hữu.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do ngân hàng thương mại Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam thành lập (trong đó tối thiểu 30% tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải do ngân hàng góp) thuộc sở hữu của ngân hàng thương mại Việt Nam) hoặc của ngân hàng thương mại Việt Nam khác.

Công ty tài chính phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài có thể được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức tín dụng nước ngoài làm chủ sở hữu hoặc được góp vốn bởi tổ chức tín dụng nước ngoài khác. 

Thế nào là công ty tài chính?

Điều kiện thành lập công ty tài chính

Điều kiện về chủ sở hữu

Chủ sở hữu công ty tài chính không được thuộc một trong các đối tượng sau theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập
  • Doanh nghiệp có mục tiêu kinh doanh và lợi ích cá nhân cho cơ quan, đơn vị đó.
  • Các quan chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan chuyên nghiệp, hạ sĩ quan; Công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam không được sở hữu doanh nghiệp, trừ trường hợp được ủy quyền làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước hoặc quản lý doanh nghiệp nhà nước. 
  • Người quản lý lãnh đạo, chuyên môn trong doanh nghiệp nhà nước không được phép sở hữu doanh nghiệp, trừ trường hợp được ủy quyền làm người đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc khó hiểu và làm chủ được hành vi của mình. Đồng thời, cũng có trường hợp trẻ vị thành niên.
  • Tổ chức này không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người đang bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; hoặc bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định. Các trường hợp khác cũng thực hiện theo quy định của Luật Phá sản và Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Điều kiện về vốn khi thành lập công ty tài chính

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện chung về vốn điều lệ của công ty tài chính và vốn tổ chức theo quy định của Chính phủ trong từng thời kỳ. Đặc biệt:

  • Doanh nghiệp cần có vốn tối thiểu 500 tỷ đồng. Đối với các tập đoàn, điều kiện tối thiểu là phải có vốn 1.000 tỷ đồng và cam kết hỗ trợ tài chính cho công ty.
  • Công ty tài chính phải có hoạt động kinh doanh có lãi trong năm trước năm thành lập công ty tài chính.
  • Vốn góp vào công ty tài chính phải bằng số tiền trừ đi phần chênh lệch của dự án đầu tư và số nợ.

Điều kiện về ngành nghề khi thành lập công ty tài chính

Theo khoản 1 Điều 108 Luật các tổ chức tín dụng, công ty tài chính cần đáp ứng các điều kiện quan trọng sau:

  • Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính phải được thể hiện rõ ràng trong Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp (sau đây gọi là giấy phép).
  • Công ty tài chính cần sở hữu đội ngũ nhân sự có trình độ, năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và tuân thủ các quy định nội bộ theo quy định của pháp luật đảm bảo thực hiện các hoạt động ngân hàng nêu trong Giấy phép.
  • Đội ngũ nhân viên của công ty tài chính cần có đủ trình độ, năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ về quản lý ngoại hối
  • Công ty tài chính cần đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nghiệp vụ trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Doanh nghiệp đầu tư chứng khoán cần tuân thủ các quy định sau:

  • Hạn chế về đầu tư chứng khoán đã được quy định tại Điều 92 Luật Chứng khoán 2006, được sửa đổi, bổ sung năm 2010.
  • Tuân thủ các quy định liên quan đến định giá tài khoản và báo cáo tại Điều 88, 89 Luật Chứng khoán hiện hành.
  • Tuân thủ các nghĩa vụ của công ty chứng khoán đại chúng quy định tại Khoản 2 Điều 27 Luật Chứng khoán 2006 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2010.

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

Việt Nam đã cam kết trong WTO mở cửa thị trường cho các nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực tài chính sau:

Bảo hiểm và các dịch vụ liên quan: Bao gồm bảo hiểm gốc, tái bảo hiểm, tái bảo hiểm; Trung gian bảo hiểm (như môi giới bảo hiểm, đại lý bảo hiểm); Dịch vụ hỗ trợ bảo hiểm (như dịch vụ tư vấn, tính toán, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi thường).

Dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác.

Việt Nam đã loại bỏ các hạn chế tiếp cận thị trường đối với các nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập công ty tài chính cho vay tại Việt Nam. Trước ngày 1/1/2008, doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn nước ngoài không được phép cung cấp dịch vụ bảo hiểm bắt buộc nhưng hạn chế này đã được bãi bỏ từ ngày 1/1/2008.

Đối với “dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác”, Việt Nam không hạn chế tiếp cận thị trường, ngoại trừ một số hạn chế về hình thức thành lập và điều kiện góp vốn.

Theo CPTPP, Việt Nam không hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực tài chính cũng như các quy định đối với các công ty tài chính nhưng bảo lưu tất cả các biện pháp hiện có không tương thích. ở cấp trung ương và khu vực đối với nhóm ngành “các dịch vụ tài chính được cung cấp bởi các tổ chức phi tài chính, ngoại trừ việc cung cấp và chuyển giao thông tin tài chính và dịch vụ tư vấn tài chính”.

Điều kiện thành lập công ty tài chính

Thủ tục thành lập công ty tài chính

Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện theo quy định của pháp luật và lựa chọn hình thức hoạt động:

  • Công ty Tài chính Nhà nước
  • Công ty Tài chính Cổ phần
  • Công ty tài chính trực thuộc của tổ chức tín dụng được thành lập bằng vốn tự có và là chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
  • Công ty tài chính liên doanh
  • Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài

Bước 2: Thành lập công ty tài chính

Những giấy tờ cần thiết để thành lập công ty tài chính

  • Đơn đăng ký kinh doanh.
  • Điều lệ công ty và kế hoạch hoạt động
  • Danh sách và thông tin cá nhân của các thành viên sáng lập, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, kèm theo bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn theo mẫu quy định.
  • Bản sao hợp lệ và có công chứng các giấy tờ chứng thực cá nhân như thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ xác minh danh tính thành viên, cổ đông sáng lập kèm theo bản sao quyết định phương án thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các giấy tờ pháp lý liên quan.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn vốn
  • Văn bản xác nhận năng lực quản lý của người điều hành và giám đốc chi nhánh.
  • Thông tin tài chính và thông tin cổ đông chính
  • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của nhà nước.

Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời gian xử lý: Trong vòng 3 đến 6 ngày làm việc.

Công bố thông tin nội dung đăng ký kinh doanh

Thông tin về đăng ký doanh nghiệp cần được công bố trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo Điều 26, Nghị định 50/2016/ND-CP, doanh nghiệp sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu không công bố hoặc đăng tải thông tin đúng thời gian, nội dung chính sách trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.

Công bố mẫu con dấu và khắc mẫu con dấu

Doanh nghiệp được phép ủy quyền hoặc tự khắc con dấu và thông báo mẫu con dấu cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Hình thức, số lượng và nội dung con dấu do doanh nghiệp quyết định nhưng phải có tên, mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp và đăng thông báo của doanh nghiệp lên Cổng thông tin quốc gia. Ngoài ra, Phòng cũng sẽ ra thông báo tới các doanh nghiệp về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của mình để họ được biết.

Bước 3: Thực hiện các công việc cần thiết sau khi thành lập công ty tài chính

Theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, để hoạt động, công ty tài chính cổ phần cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đăng ký điều lệ tại Ngân hàng Nhà nước.
  • Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có đủ vốn điều lệ, vốn được cấp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, có trụ sở an toàn, phù hợp tiêu chuẩn ngân hàng.
  • Có cơ cấu tổ chức, hệ thống kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro phù hợp với loại hình hoạt động và pháp luật có liên quan.
  • Sử dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành.
  • Có quy định quản lý nội bộ đối với các tổ chức và hoạt động nội bộ, bao gồm Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), các phòng ban chuyên môn, quản lý.
  • Vốn điều lệ và vốn được cấp phải được gửi vào tài khoản phong tỏa không hưởng lãi tại Ngân hàng Nhà nước ít nhất 30 ngày trước khi hoạt động. Số vốn này sẽ được giải ngân sau khi tổ chức tín dụng đi vào hoạt động.
  • Công bố thông tin hoạt động theo quy định tại Điều 25 của Pháp luật.

Thủ tục thành lập công ty tài chính

Dịch vụ thành lập công ty tài chính tại Luật Tuệ Minh

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tài chính và tư vấn kinh doanh tại Luật Tuệ Minh cung cấp các giải pháp toàn diện hỗ trợ bạn trong việc thành lập và quản lý công ty tài chính của mình. Chúng tôi cam kết hỗ trợ chuyên nghiệp và chi tiết từ quá trình đăng ký cho đến khi doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.

Quá trình thành lập công ty tài chính tại Luật Tuệ Minh bắt đầu bằng việc tư vấn pháp luật, thuế và các quy định liên quan đến lĩnh vực tài chính. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh một cách nhanh chóng và chính xác.

Chúng tôi hiểu rằng các công ty tài chính cần có kiến thức chuyên môn về hiểu biết tài chính và quản lý rủi ro. Vì vậy, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn về mô hình tài chính, quản lý rủi ro và các vấn đề pháp lý liên quan. Hãy để Luật Tuệ Minh trở thành đối tác tin cậy của bạn, hỗ trợ bạn xây dựng và phát triển thành công công ty tài chính của mình.

Lời kết

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Luật Tuệ Minh liên quan đến vấn đề: Thủ tục thành lập công ty cho vay tài chính. Nếu có thắc mắc chưa rõ ràng hoặc cần hỗ trợ các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ hotline: 0788.555.247 (Có Zalo) hoặc Email: luattueminh.vn@gmail.com để nhận được sự hỗ trợ, giải đáp kịp thời. 

Thông tin tác giả

https://app.luattueminh.vn/images/size/w300h300/storage/2024/04/169/pic1.jpg

Luật Tuệ Minh

Luật Tuệ Minh Hơn với 10 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực pháp luật. Tham gia giải quyết nhiều vụ án phức tạp và tranh chấp thành công. Đã được vinh danh là "Luật sư tiêu biểu" năm 2018 do Hội Luật gia Việt Nam và cũng là hành viên nổi bật của Đội ngũ Luật sư hàng đầu của Công ty Luật ABC.

Bài viết liên quan

Đánh giá

      Bình luận

      Chat zaloChat ZaloGọi Ngay